Hòa tan hoàn toàn m(g) K2SO3vào dung dịch H2SO45% thu được 4,48 lit khí SO2(ĐKTC) a)Viết PTHH xảy ra. Tính giá trị của m b)Tính khối lượng dung dịch H2SO4đã dùng.
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) PTHH: $K_2 SO_3 + H_2 SO_4 -> K_2 SO_4 + SO_2 + H_2 O$
$0,2$ $0,2$ $0,2$
$nSO_2 =$ $\frac{4,48}{22,4}$ $= 0,2 (mol)$
$=> m = mK_2 SO_3 = 0,2 . 158 = 31,6 (g)$
b) $mH_2 SO_4 = 0,2 . 98 = 19,6 (g)$
$=> mddH_2 SO_4 =$ $\frac{19,6 . 100}{45}$ $= 43,56 (g)$
Đáp án:
$m_{K_2SO_3} = m=31,6g$
$m_{dung dịch H_2SO_4}=43,56g$
Giải thích các bước giải:
$n_{SO_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2 mol$
Phương trình phản ứng:
$K_2SO_3 + H_2SO_4 \to K_2SO_4 + SO_2 + H_2O$
Theo phương trình phản ứng:
$n_{K_2SO_3} = n_{H_2SO_4}=n_{SO_2}=0,2 mol$
$m_{K_2SO_3} = m=0,2.158=31,6g$
$m_{dung dịch H_2SO_4}=\frac{0,2.98.100}{45}=43,56g$
Câu hỏi trong lớp
Xem thêm