Hòa tan hoàn toàn 88,05 gam hỗn hợp A gồm FeSO4, MgSO4, K2SO4 vào nước được dung dịch X. CHo dung dịch A tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch BaCl2 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và kết tủa Z. Cô cạn dung dịch Y được 73,05 gam muối khan. a. Tính thể tích dung dịch BaCl2 2M đã dùng và khối lượng kết tủa Z. b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A biết số mol MgSO4 bằng 1/4 tổng số mol hỗn hợp A. c. Lấy 400 gam dung dịch KOH 12,6% cho tác dụng với dung dịch Y thu được ở trên. Sau phản ứng, lọc tách kết tủa đam nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tính giá trị của m.
1 câu trả lời
Đáp án:
a)VBaCl2=0,3(l)
mBaSO4=139,8(g)
b)
mFeSO4=57(g)
mMgSO4=18(g)
mK2SO4=13,05(g)
c)
m=30(g)
Giải thích các bước giải:
FeSO4+BaCl2->BaSO4+FeCl2
MgSO4+BaCl2->BaSO4+MgCl2
K2SO4+BaCl2->BaSO4+2KCl
a)
Ta có FeSO4(a mol) MgSO4(b mol) K2SO4( c mol)
a+b+c=4b
=>a-3b+c=0
152a+120b+174c=88,05
127a+95b+149c=73,05
a=0,375 b=0,15 c=0,075
VBaCl2=0,6/2=0,3(l)
mBaSO4=0,6x233=139,8(g)
b)
mFeSO4=57(g)
mMgSO4=18(g)
mK2SO4=13,05(g)
c)
nkOH=0,9(mol)
FeCl2+2KOH->Fe(OH)2+2KCl
4Fe(OH)2+O2+2H2O->4Fe(OH)3
2Fe(OH)3->Fe2O3+3H2O
MgCl2+2KOH->Mg(OH)2+2KCl
Mg(OH)2->MgO+H2O
=>FeCl2 dư
m=0,15x40+0,15x160=30(g)