Hòa tan hoàn toàn 40,8 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và Na2O cần 350 ml dung dịch H2SO4 2M a) Viết các phương trình hóa học. b) Tính khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu. c) Hãy tính khối lượng dung dịch HCl nồng độ 15% để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên dùng để thay dung dịch H2SO4
2 câu trả lời
Đáp án:
a)
Phương trình phản ứng:
$Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O$ (1)
$Na_2O + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + H_2O$ (2)
$Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O$(3)
$Na_2O + 2HCl \to 2NaCl + H_2O$(4)
b)
$m_{Fe_2O_3}=16g$
$m_{Na_2O}=24,8g$
c)
$m_{dung dịch HCl}=340,67g$
Giải thích các bước giải:
Phương trình phản ứng:
$Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O$ (1)
$Na_2O + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + H_2O$ (2)
$Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O$(3)
$Na_2O + 2HCl \to 2NaCl + H_2O$(4)
Gọi $n_{Fe_2O_3} =a mol$, $n_{Na_2O} = b mol$
$n_{H_2SO_4}= 0,35.2=0,7 mol$
Ta có hệ phương trình:
$\left \{ {{160a+62b=40,8} \atop {3a+b=0,7}} \right.$
$\left \{ {{a=0,1} \atop {b=0,4}} \right.$
$m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16g$
$m_{Na_2O}=0,4.62=24,8g$
Theo phương trình (3), (4):
$n_{HCl}= 6n_{Fe_2O_3} + 2n_{Na_2O}=1,4 mol$
$m_{dung dịch HCl}=\frac{1,4.36,5.100}{15}= 340,67g$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a)
`PTHH:``Fe_2O_3+3H_2SO_4->Fe_2(SO_4)_3+3H_2O`
b)
Ta có: `n_(H_2SO_4)=0,35.2=0,7(mol)`
Gọi số mol của `Fe_2O_3` và `Na_2O`
c)
`PTHH:`
Theo `PTHH` (3), (4) ta có: