Hòa tan hoàn toàn 3.68 gam một kim loại kiềm A vào 200 gam nước thì thu được dung dịch X và một lượng khí H2.Nếu cho lượng khí này qua CuO dư ở nhiệt độ cao thì sinh ra 5.12 gam Cu. a. Xác định kim loại A b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X
2 câu trả lời
Đáp án:
a) Na
b) 3,14%
Giải thích các bước giải:
A + H2O -> AOH +1/2 H2
H2 + CuO -> Cu + H2O
Ta có: nCu=5,12/64=0,08 mol
Theo ptpu: nH2=nCu=0,08 mol -> nA=2nH2=0,08.2=0,16 mol
-> M A=3,68/0,16=23 -> A là Na
BTKL: n dung dịch X=mA + mH2O -mH2=3,68+200-0,08.2=203,52 gam
Dung dịch X chứa NaOH 0,16 mol
->%NaOH=0,16.40/203,52=3,14%
Đáp án:
a, Natri
b, 3,14%
Giải thích các bước giải:
A + H2O = AOH + 1/2H2
CuO + H2 = Cu + H2O
0,08<--0,08
--> n A = 2n H2 = 0,08.2= 0,16mol
--> M(A)= 3,68÷0,16= 23g/mol
--> Natri
b, n NaOH = 0,16 mol
--> m dd sau = 3,68 + 200 - 0,08.2
= 203,52g
--> C% NaOh = 0,16.40÷ 203,52.100%
= 3,14%