Hòa tan hoàn toàn 30 gam CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được V (lit) khí ở đktc. a) Xác định giá trị của V. b) Dẫn toàn bộ V (lit) khí thu được vào dung dịch chứa 12 gam NaOH. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.

2 câu trả lời

Đáp án:

\(V  = 6,72{\text{ lít}}\)

\({m_{NaHC{O_3}}} = 25,2{\text{ gam}}\)

Giải thích các bước giải:

 Phản ứng xảy ra:

\(CaC{{\text{O}}_3} + 2HCl\xrightarrow{{}}CaC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\)

Ta có:

\({n_{CaC{{\text{O}}_3}}} = \frac{{30}}{{100}} = 0,3{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{C{O_2}}}\)

\( \to V = {V_{C{O_2}}} = 0,3.22,4 = 6,72{\text{ lít}}\)

Cho khí thu được vào \(NaOH\)

\({n_{NaOH}} = \frac{{12}}{{40}} = 0,3{\text{ mol}}\)

\( \to \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \frac{{0,3}}{{0,3}} = 1\)

Vậy tạo muối \(NaHCO_3\)

\(NaOH + C{O_2}\xrightarrow{{}}NaHC{O_3}\)

\({n_{NaHC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,3{\text{ mol}}\)

\( \to {m_{NaHC{O_3}}} = 0,3.(23 + 1 + 60) = 25,2{\text{ gam}}\)

$a,PTHH:CaCO_3+2HCl\to CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3(mol)\\ \Rightarrow n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,3(mol)\\ \Rightarrow V_{CO_2}=0,3.22,4=6,72(l)\\ b,n_{NaOH}=\dfrac{12}{40}=0,3(mol)\\ T=\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=1$

$\Rightarrow $ tạo muối $NaHCO_3$

$PTHH:CO_2+NaOH\to NaHCO_3\\ \Rightarrow n_{NaHCO_3}=0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{NaHCO_3}=0,3.84=25,2(g)$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm