Hòa tan hoàn toàn 12.6g muối cacbonat kim loại A hóa trị II bằng 120g dung dịch axit axetic, sau phản ứng thu được 3.36 lít khí CO2 (đktc) a)Xác định CTHH của muối cacbonat b)Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
`n_{CO_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15(mol)`
`a,`
`R_2(CO_3)_n+2nCH_3COOH->2(CH_3COO)_nR+nCO_2+nH_2O`
Theo phương trình
`n_{R_2(CO_3)_n}=\frac{1}{n}n_{CO_2}=\frac{0,15}{n}(mol)`
`->M_{R_2(CO_3)_n}=\frac{12,6}{\frac{0,15}{n}}=84n`
`->2R+60n=84n`
`->R=12n`
`->{(n=2),(R=24(Mg)):}`
`->MgCO_3`
`b,`
`n_{MgCO_3}=\frac{12,6}{84}=0,15(mol)`
`MgCO_3+2CH_3COOH->(CH_3COO)_2Mg+CO_2+H_2O`
`m_{dd}=12,6+120-0,15.44=126(g)`
`->C%_{(CH_3COO)_2Mg}=\frac{0,15.142}{126}.100=16,9%`
`-` `n_{CO_2} = \frac{3,36}{22,4} = 0,15` `(mol)`
Gọi công thức của muối cacbonat là `A_2(CO_3)_n`
Phương trình hóa học: `A_2(CO_3)_n + 2nCH_3COOCH_3 -> 2A(CH_3COO)_n + nCO_2\uparrow + nH_2O`
a. Theo phương trình `n_{A_2(CO_3)_n} = \frac{0,15}{n}`
`->` `M_{A_2(CO_3)_n} = \frac{12,6}{0,15: n} = 84n`
`<=>` `2A + 12n + 48n = 84n`
`<=>` `2A = 24n` `<=>` `A = 12n`
Mà kim loại hóa `A` hóa trị `2 -> A = 12.2 = 24`
`->` `A` là nguyên tố Magie `(Mg)`, công thức hóa học của muối cacbonat: `MgCO_3`.
b. `-` `n_{MgCO_3} = \frac{12,6}{84} = 0,15` `(mol)`
Phương trình hóa học: `MgCO_3 + 2CH_3COOCH_3 -> Mg(CH_3COO)_2 + CO_2\uparrow + H_2O`
Theo phương trình `n_{Mg(CH_3COO)_2} = 0,15` `(mol)`
`->` `m_{Mg(CH_3COO)_2} = 0,15 xx 142 = 21,3` `(g)`
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
`m_{MgCO_3} + m_{dd(axit)} = m_{ddspu} + m_{khí}`
`<=>` `12,6 + 120 = m_{ddspu} + 0,15 xx 44`
`<=>` `m_{ddspu} = 12,6 + 120 - (0,15 xx 44) = 126` `(g)`
`->` `C%_{Mg(CH_3COO)_2} = \frac{21,3}{126} xx 100% = 16,91%`
$#BROTHERS$