Hòa tan hết mgam hỗn hợp Fe, Cu vào 99 gam dung dịch H2SO4đặc, nóng. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 10,08 lít khí SO2(sản phẩm khửduy nhất, đktc). Cho dung dịch X tác dụng với NaOH dư, kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 28 gam chất rắn.a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?b. Tính nồng độphần trăm ban đầu của dung dịch H2SO4đặc, nóng. Biết H2SO4lấy dư 10 % so với lượng cần thiết? em chạy deadline muốn xỉu up xỉu down luôn giúp em với ạ
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$2Fe + 6H_2SO_4 → Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + H_2O$
$Cu+ 2H_2SO_4 → CuSO_4 + SO_2 + H_2O$
$Fe_2(SO_4)_3 + 6NaOH → 2Fe(OH)_3 + 3Na_2SO_4$
$CuSO_4 + 2NaOH → Cu(OH)_2 + Na_2SO_4$
$Fe(OH)_3 \xrightarrow[]{t^o} Fe_2O_3 + H_2O$
$Cu(OH)_2 \xrightarrow[]{t^o} CuO + H_2O$
Gọi $n_{Fe} = x$ , $n_{Cu} = y$
Ta có hpt
$\left \{ {{\frac{3}{2}x+y=0,45} \atop {80x+80y=28}} \right.$ $\left \{ {{y=0,15} \atop {x=0,2}} \right.$
%$m_{Fe} = \frac{0,2.56}{0,15.64+0,2.56} $ .100% = 53,84%
%$m_{Fe} = \frac{0,15.64}{0,15.64+0,2.56} $ .100% = 46,16%
b, $∑n_{H_2SO_4} = 0,2.3 + 0,15.2 = 0,9 (mol)$
=> $m_{H_2SO_4}pu = 0,9 . 98 = 88,2 (g)$
$m_{H_2SO_4} $ real = 88,2 + 88,2 . 10% = 97,02 (g)
=> C%$_{H_2SO_4} = \frac{97,02}{99} $ .100% = 98%
Câu hỏi trong lớp
Xem thêm