Hòa tan 8,1 Al vào 300ml dung dịch H2SO4 2M thu được dung dịch A và V lít khí (đktc) a) Tính V b) Cho từ từ dung dịch NaOH 0,1m vào dung dịch A. Tính thể tích dung dịch NaOH để thu được 7,8 kết tủa.
1 câu trả lời
Đáp án:
a)
$V_{H_2}=10,08(l)$
b)
Trường hợp 1: $NaOH$ chỉ đủ để tạo ra 0,1 mol kết tủa, $Al_2(SO_4)_3$ dư
$V_{NaOH}=3M$
Trường hợp 2: $NaOH$ dư, kết tủa bị hòa tan chỉ còn 0,1 mol kết tủa
$V_{NaOH}=11(l)$
Giải thích các bước giải:
$n_{Al}=\frac{8,1}{27}=0,3 mol$
Phương trình phản ứng:
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
a) Theo phương trình:
$n_{H_2}=1,5.n_{Al}=1,5.0,3=0,45 mol$
$V_{H_2}=0,45.22,4=10,08(l)$
b)
$n_{Al_2(SO_4)_3}=0,5.n_{Al}=0,5.0,3=0,15 mol$
$n_{Al(OH)_3}=\frac{7,8}{78}=0,1 mol$
Trường hợp 1: $NaOH$ chỉ đủ để tạo ra 0,1 mol kết tủa, $Al_2(SO_4)_3$ dư
$Al_2(SO_4)_3 + 6NaOH \to 2Al(OH)_3 + 3Na_2SO_4$
$n_{NaOH}=3n_{Al(OH)_3}=3.0,1=0,3 mol$
$V_{NaOH}=\frac{0,3}{0,1}=3M$
Trường hợp 2: $NaOH$ dư, kết tủa bị hòa tan chỉ còn 0,1 mol kết tủa
$Al_2(SO_4)_3 + 6NaOH \to 2Al(OH)_3 + 3Na_2SO_4$
$0,15$ → $0,9$ $0,3$ (mol)
$n_{Al(OH)_3} bị hòa tan = 0,3-0,1=0,2 mol$
$Al(OH)_3 + NaOH \to NaAlO_2 + 2H_2O$
$0,2$ → $0,2$ (mol)
$n_{NaOH}= 0,9+0,2=1,1 mol$
$V_{NaOH}=\frac{1,1}{0,1}=11(l)$