Hoà tan 4,9 hỗn hợp 2 kim loại thuộc nhóm IIA vào 0,5l dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Biết trong dung dịch Y các chất tan có nồng độ mol/l bằng nhau. Tìm tên 2 kim loại trên.
2 câu trả lời
Đáp án:
Gọi công thức chung của 2 muối là R
PTHH:
R + 2HCl -> RCl2 +H2
TH1 : HCl còn dư
=> nR = nRCl = 2nHCldư = 1/3 mol
=> R = 14,7
2 kim loại là Be và Mg
TH2 : HCl hết
=> nR = nRCl = 2nHCl = 1 mol
=> R = 4, 9 ( loại)
Đáp án: Be và Ca
Giải thích các bước giải:
Đặt 2 kim loại hóa trị II là A và B (giả sử MA < MB)
PTHH: A + 2HCl --> ACl2 + H2 (1)
B + 2HCl --> BCl2 + H2 (2)
nHCl = VHCl. CM = 0,5. 1 = 0,5 (mol)
TH1: hh kim loại và HCl pư hết, dd thu được sau pư chứa ACl2 và BCl2
Theo PTHH (1) và (2):
có nACl2 + nBCl2 = 1/2nHCl = 1/2. 0,5 = 0,25 (mol)
Trong dd Y các chất tan có nồng độ mol bằng nhau => nACl2 = nBCl2
=> nACl2 = nBCl2 = 0,25/2 = 0,125 (mol)
Theo PTHH (1): nA = nACl2 = 0,125 (mol)
Theo PTHH (2): nB = nBCl2 = 0,125 (mol)
mà mhh = 4,9
=>0,125.MA + 0,125.MB = 4,9
=> MA + MB = 39,2 => Loại vì MA + MB phải chẵn
TH2: hh kim loại pư hết, HCl còn dư sau pư
Theo bài: nồng độ mol/l các chất tan trong dd Y bằng nhau
=> nHCl dư = nACl2 = nBCl2 = x (mol)
BTNL "Cl: có nHCl dư + 2nACl2 + 2nBCl2 = nHCl bđ
=> x + 2x + 2x = 0,5
=> 5x = 0,5
=> x = 0,1 (mol)
Theo (1): nA = nACl2 = 0,1 (mol)
Theo (2): nB = nBCl2 = 0,1 (mol)
=>0,1.MA + 0,1. MB = 4,9
=> MA + MB = 49
Kẻ bảng có MA = 9 và MB = 40 thỏa mãn
Vậy A là Be còn B là Ca