hãy nêu các cách nhận biết hóa học

2 câu trả lời

Mình trình bày chi tiết ở trong hình! 

Đáp án:

II/ Các dạng bài tập thường gặp.

-         Nhận biết các hoá chất (rắn, lỏng, khí) riêng biệt.

-         Nhận biết các chất trong cùng một hỗn hợp.

-         Xác định sự có mặt của các chất (hoặc các ion) trong cùng một dung dịch.

-         Tuỳ theo yêu cầu của bài tập mà trong mỗi dạng có thể gặp 1 trong các trường hợp sau:

+ Nhận biết với thuốc thử tự do (tuỳ chọn)

+ Nhận biết với thuốc thử hạn chế (có giới hạn)

+ Nhận biết không được dùng thuốc thử bên ngoài.

 

  1. Đối với chất khí:

-         Khí CO2: Dùng dung dịch nước vôi trong có dư, hiện tượng xảy ra là làm đục nước vôi trong.

-         Khí SO2: Có mùi hắc khó ngửi, làm phai màu hoa hồng hoặc Làm mất màu dung dịch nước Brôm hoặc Làm mất màu dung dịch thuốc tím.

5SO2  +  2KMnO4  +  2H2O     2H2SO4  +   2MnSO4  +   K2SO4 

-         Khí NH3: Có mùi khai, làm cho quỳ tím tẩm ướt hoá xanh.

-         Khí clo: Dùng dung dịch KI + Hồ tinh bột để thử clo làm dung dịch từ màu trắng chuyển thành màu xanh.

Cl2   +   KI     2KCl    +   I2

-         Khí H2S: Có mùi trứng thối, dùng dung dịch Pb(NO3)2 để tạo thành PbS kết tủa màu đen.

-         Khí HCl: Làm giấy quỳ tẩm ướt hoá đỏ hoặc sục vào dung dịch AgNO3 tạo thành kết tủa màu trắng của AgCl.

-         Khí N2: Đưa que diêm đỏ vào làm que diêm tắt.

-         Khí NO ( không màu ): Để ngoài không khí hoá màu nâu đỏ.

-         Khí NO2 ( màu nâu đỏ ): Mùi hắc, làm quỳ tím tẩm ướt hoá đỏ.

   4NO2    +   2H2O   +  O2    4HNO3

  1. Nhận biết dung dịch bazơ (kiềm): Làm quỳ tím hoá xanh.

-         Nhận biết Ca(OH)2:

Dùng CO2 sục vào đến khi xuất hiện kết tủa thì dừng lại.

Dùng Na2CO3 để tạo thành kết tủa màu trắng của CaCO3

-         Nhận biết Ba(OH)2:

Dùng dung dịch H2SO4 để tạo thành kết tủa màu trắng của BaSO4.

  1. Nhận biết dung dịch axít: Làm quỳ tím hoá đỏ

-         Dung dịch HCl: Dùng dung dịch AgNO3 làm xuất hiện kết tủa màu trắng của AgCl.

-         Dung dịch H2SO4: Dùng dung dịch BaCl2 hoặc Ba(OH)2 tạo ra kết tủa BaSO4.

-         Dung dịch HNO3: Dùng bột đồng đỏ và đun ở nhiệt độ cao làm xuất hiện dung dịch màu xanh và có khí màu nâu thoát ra của NO2.

-         Dung dịch H2S: Dùng dung dịch Pb(NO3)2 xuất hiện kết tủa màu đen của PbS.

-         Dung dịch H3PO4: Dùng dung dịch AgNO3 làm xuất hiện kết tủa màu vàng của Ag3PO4.

  1. Nhận biết các dung dịch muối:

-         Muối clorua: Dùng dung dịch AgNO3.

-         Muối sunfat: Dùng dung dịch BaCl2 hoặc Ba(OH)2.

-         Muối cacbonat: Dùng dung dịch HCl hoặc H2SO4.

-         Muối sunfua: Dùng dung dịch Pb(NO3)2.

-         Muối phôtphat: Dùng dung dịch AgNO3 hoặc dùng dung dịch CaCl2, Ca(OH)2 làm xuất hiện kết tủa mùa trắng của Ca3(PO4)2.

  1. Nhận biết các oxit của kim loại.

* Hỗn hợp oxit: hoà tan từng oxit vào nước (2 nhóm: tan trong nước và không tan)

-         Nhóm tan trong nước cho tác dụng với CO2.

+ Nếu không có kết tủa: kim loại trong oxit là kim loại kiềm.

+ Nếu xuát hiện kết tủa: kim loại trong oxit là kim loại kiềm thổ.

-         Nhóm không tan trong nước cho tác dụng với dung dịch bazơ.

+ Nếu oxit tan trong dung dịch kiềm thì kim loại trong oxit là Be, Al, Zn, Cr..

+ Nếu oxit không tan trong dung dịch kiềm thì kim loại trong oxit là kim loại kiềm thổ.

 

Nhận biết một số oxit:

- (Na2O; K2O; BaO) cho tác dụng với nước--> dd trong suốt, làm xanh quỳ tím.

- (ZnO; Al2O3) vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch bazơ.

- CuO tan trong dung dịch axit tạo thành đung dịch có màu xanh đặc trưng.

- P2O5 cho tác dụng với nước --> dd làm quỳ tím hoá đỏ.

- MnO2 cho tác dụng với dd HCl đặc có khí màu vàng xuất hiện.

- SiO2 không tan trong nước, nhưng tan trong dd NaOH hoặc dd HF

 

Giải thích các bước giải:

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm