Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có 4 chữ số đôi 1 khác nhau được lập từ các chữ số tự nhiên 0;1;2;3;4;5;6;7. Chọn ngẫu nhiên 1 số từ tập S. Tính xác suất p để số được chọn là số tự nhiên chia 3 dư 2
1 câu trả lời
Đáp án:
\(P = \dfrac{{11}}{{35}}\)
Giải thích các bước giải:
Gọi số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau được lập từ 8 chữ số đã cho là \(\overline {abcd} \,\,\,\left( {a \ne 0} \right)\)
Gọi A là biến cố: " Chọn ngẫu nhiên một số từ tập các số tự nhiên có 4 chữ sô khác nhau được lập từ 8 chữ số đã cho sao cho số được chọn chia 3 dư 2". Ta có:
*) Tính số phần tử của không gian mẫu:
+ Có \(7\) cách chọn chữ số \(a\) (Do \(a \ne 0\))
+ Có \(7\) cách chọn chữ số \(b\) (Do \(b \ne a\))
+ Có \(6\) cách chọn chữ số \(c\) (Do \(c \ne b \ne a\))
+ Có \(5\) cách chọn chữ số \(d\) (Do \(d \ne c \ne b \ne a\))
Do đó, số phần tử của không gian mẫu là: \(\left| \Omega \right| = 7.7.6.5 = 1470\)
*) Ta sẽ tính số kết quả có lợi cho A như sau:
\(\overline {abcd} \) chia 3 dư 2 nên \(\left( {a + b + c + d} \right)\) chia 3 dư 2
Ta có:
\(\begin{array}{l}
a + b + c + d \ge 0 + 1 + 2 + 3 = 6\\
a + b + c + d \le 4 + 5 + 6 + 7 = 22\\
\Rightarrow 6 \le a + b + c + d \le 22
\end{array}\)
Suy ra \(\left( {a + b + c + d} \right) \in \left\{ {8;11;14;17;20} \right\}\)
TH1: \(a + b + c + d = 8\)
\(8 = 0 + 1 + 2 + 5 = 0 + 1 + 3 + 4\)
Số các số lập được từ 2 khả năng trên là: \(3.3.2.1.2 = 36\)
TH2: \(a + b + c + d = 11\)
\(\begin{array}{l}
11 = 0 + 1 + 3 + 7 = 0 + 1 + 4 + 6 = 0 + 2 + 3 + 6 = 0 + 2 + 4 + 5\\
= 1 + 2 + 3 + 5
\end{array}\)
Số các số lập được từ 5 khả năng trên là: \(3.3.2.1.4 + 4.3.2.1 = 96\)
TH3:
\(\begin{array}{l}
a + b + c + d = 14\\
14 = 0 + 1 + 6 + 7 = 0 + 2 + 5 + 7 = 0 + 3 + 4 + 7 = 0 + 3 + 5 + 6\\
= 1 + 2 + 4 + 7 = 1 + 2 + 5 + 6 = 1 + 3 + 4 + 6\\
= 2 + 3 + 4 + 5
\end{array}\)
Số các số lập được từ 8 khả năng trên là \(3.3.2.1.4 + 4.3.2.1.4 = 168\)
TH4:
\(\begin{array}{l}
a + b + c + d = 17\\
17 = 0 + 4 + 6 + 7\\
= 1 + 3 + 6 + 7 = 1 + 4 + 5 + 7\\
= 2 + 3 + 5 + 7 = 2 + 4 + 5 + 6
\end{array}\)
Số các số lập được từ 5 khả năng trên là: \(3.3.2.1.1 + 4.3.2.1.4 = 114\)
TH5:
\(\begin{array}{l}
a + b + c + d = 20\\
20 = 2 + 5 + 6 + 7 = 3 + 4 + 6 + 7
\end{array}\)
Số các số lập được từ 2 khả năng trên là: \(4.3.2.1.2 = 48\)
Do đó, số kết quả có lợi cho biến cố A là:
\[\left| {{\Omega _A}} \right| = 36 + 96 + 168 + 114 + 48 = 462\]
Vậy xác suất cần tìm là:
\[{P_A} = \dfrac{{\left| {{\Omega _A}} \right|}}{{\left| \Omega \right|}} = \dfrac{{462}}{{1470}} = \dfrac{{11}}{{35}}\]