Giúp mình với nhé hứa vote 5*: Tôi làm cho bạn tách cà phê/ i make you cup of coffee. Câu này không có to sau make và không đương tiếng Việt vì thiếu từ 'cho'. I write to you letter/ tôi viết cho bạn bức thư. Câu này có to sau write và từ to tương đương từ 'cho'. Cho mình hỏi tổng quát khi nào có to sau động từ. Còn không có to thì dịch sẽ không tương đương
1 câu trả lời
Verb + to V
Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi to-infinitive: agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, fail, endeavour, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, seem, tend, threaten, volunteer, expect, want, …
Ex:
1. She agreed to pay $50.(Cô ấy đã đồng ý trả 50 đô la.)
2. Two men failed to return from the expedition.(Hai người đàn ông đã không thể trở về từ cuộc thám hiểm.)
3. The remnants refused to leave.(Những người còn sót lại từ chối rời đi.)
4. She volunteered to help the disabled. (Cô ấy tình nguyện giúp đỡ người tàn tật.)
5. He learnt to look after himself. (Anh ấy học cách tự chăm sóc mình.)
2.2. Verb + how/ what/ when/ where/ which/ why + to V
Những động từ sử dụng công thức này là: ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show, think, understand, want to know, wonder…