GIÚP MÌNH VỚI Ạaaaaaa Tính nồng độ mol các ion có trong dung dịch thu được trong các trường hợp sau (thể tích dung dịch xem như không thay đổi đáng kể khi hòa tan các chất rắn vào trong dung dịch hoặc nước và bỏ qua sự điện li của nước) a. Hòa tan 57,2 gam Na2CO3.10 H2O vào 400 ml dung dịch Na2CO3 0,1M tạo 400 ml dung dịch B. b. Hòa tan hỗn hợp 14,9g KCl và 11,1g CaCl2 vào 200 ml dung dịch NaCl 0,1M tạo thành dung dịch B.

1 câu trả lời

Đáp án:

Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!

Giải thích các bước giải:

a,

\(\begin{array}{l}
{n_{N{a_2}C{O_3}.10{H_2}O}} = 0,2mol\\
{n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,04mol\\
 \to {n_{N{a_2}C{O_3}}}(tổng) = {n_{N{a_2}C{O_3}.10{H_2}O}} + {n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,24mol\\
 \to {n_{N{a^ + }}} = 2{n_{N{a_2}C{O_3}}}(tổng) = 0,48mol\\
 \to {n_{C{O_3}^{2 - }}} = {n_{N{a_2}C{O_3}}}(tổng) = 0,24mol\\
 \to C{M_{N{a^ + }}} = \dfrac{{0,48}}{{0,4}} = 1,2M\\
 \to C{M_{C{O_3}^{2 - }}} = \dfrac{{0,24}}{{0,4}} = 0,6M
\end{array}\)

b,

\(\begin{array}{l}
{n_{KCl}} = 0,2mol\\
{n_{CaC{l_2}}} = 0,1mol\\
{n_{NaCl}} = 0,02mol\\
 \to {n_{{K^ + }}} = {n_{KCl}} = 0,2mol\\
 \to {n_{C{a^{2 + }}}} = {n_{CaC{l_2}}} = 0,1mol\\
 \to {n_{N{a^ + }}} = {n_{NaCl}} = 0,02mol\\
 \to {n_{C{l^ - }}} = {n_{KCl}} + 2{n_{CaC{l_2}}} + {n_{NaCl}} = 0,42mol\\
 \to C{M_{{K^ + }}} = \dfrac{{0,2}}{{0,2}} = 1M\\
 \to C{M_{N{a^ + }}} = \dfrac{{0,02}}{{0,2}} = 0,1M\\
 \to C{M_{C{l^ - }}} = \dfrac{{0,42}}{{0,2}} = 0,21M
\end{array}\)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm