Giữa hai điểm A,B của đoạn mạch điện có hiệu điện thế luôn không đổi bằng 9v. Người ta mắc điện trở R1=30 ôm song song với R2=40 ôm a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB b) tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở c) mắc nối tiếp Điện trở R3 với đoạn mạch gồm điện trở R1 song song với R2. Cường độ dòng điện qua R1 đo được 0, 05A. Tính cường độ dòng điện qua R2 và điện trở R3

2 câu trả lời

Đáp án:

 a. $R_{tđ} = \dfrac{R_1.R_2}{R_1 + R_2} = \dfrac{30.40}{30 + 40} = \dfrac{120}{7} \approx 17,14 (\Omega)$ 

b. Vì đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song với nhau nên:   

     $U = U_1 = U_2 = 9 (V)$ 

Cường độ dòng điện chạy qua các điện trở lần lượt là: 

     $I_1 = \dfrac{U_1}{R_1} =\dfrac{9}{30} = 0,3 (A)$ 

     $I_2 = \dfrac{U_2}{R_2} =\dfrac{9}{40} = 0,225 (A)$ 

c. Khi mắc điện trở $R_3$ nối tiếp đoạn mạch trên thì: 

Mạch:     $R_3 nt (R_1 // R_2)$ 

Ta có: 

   $U_1 = I_1.R_1 = 0,05.30 = 1,5 (V)$ 

Do đó: 

     $U_2 = U_1 = U_{12} = 1,5 (V)$ 

Suy ra: 

    $U_3 = U - U_{12} = 9 - 1,5 = 7,5 (V)$ 

    $I_2 = \dfrac{U_2}{R_2} = \dfrac{1,5}{40} = 0,0375 (A)$ 

   $I_3 = I_{12} = I_1 + I_2 = 0,05 + 0,0375 = 0,0875 (A)$ 

   $R_3 = \dfrac{U_3}{I_3} = \dfrac{7,5}{0,0875} \approx 85,7 (\Omega)$

Giải thích các bước giải:

 

Đáp án+Giải thích các bước giải:

Tóm tắt

`U=9V`

`R_1=30\Omega`

`R_2=40\Omega`

a) `R_(tđ)=?`

b) `I_1=?`

    `I_2=?`

c) `I'_1=0,05A`
    `I'_2=?`

    `U_3=?`

______________________________

Giải

a)

Vì $R_1//R_2$ nên

`R_(tđ)=(R_1.R_2)/(R_1+R_2)=(30.40)/(30+40)=120/7\Omega`

b)

Vì $R_1//R_2$ nên

`U_1=U_2=U=9V`

`=>I_1=U_1/R_1=9/30=0,3A`

     `I_2=U_2/R_2=9/40=0,225A`

c)

Vì $R_1//R_2$ nên

`U'_1=U'_2=U'_(12)=I'_1.R_1=0,05.30=1,5V`

`=>I'_2=(U'_2)/R_2=(1,5)/40=3/80A`

Vì `R_3ntR_(12)` nên

`I_3=I'_(12)=I'=(U'_(12))/R_(tđ)=(1,5)/(120/7)=7/80A`

`U_3=U-U_(12)=9-1,5=7,5V`

`=>R_3=U_3/I_3=(7,5)/(7/80)=600/7\Omega`

Câu hỏi trong lớp Xem thêm
3 lượt xem
2 đáp án
9 giờ trước