Giải thích giúp em với ạ 14. Students must achieve ..................... knowledge before being major in their optional field A. studies B. general C. skills D. ideas 15. The college offers a ................. and stimulating environment in which to study. A. boring B. challenging C. thrilling D. frightening 16. They were very ------------ at the result of the game A. disappoint B. disappointed C. disappointing D. disappointingly 17. The judge will ........................... and mark your performance A. observe B. score C. write D. award ACTIVITY 2 : Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 18 Miss White thanked Peter ……… her the present. A. for giving B. to give C. giving D. on giving 19 Tom apologized for………. me earlier. A. not ringing B. not to ring C. not ring D. to not ring 20 Have you got any difficult in ……..these answers ? A. learn B. to learn C. having learnt D. learning 21. The old lady prevented the boy ------- touching that flower. A. from B. to C. against D. for 22. Johnny always dream--------- a pilot. A .of being becoming B. to become C. of becoming D. to become 23. We are looking forward ------ from you soon A. to hearing B. from hearing C. of having heard D. at hearing. 24. The policeman ------the thief from leaving the shop. A. warned B. accused C. stopped D. thanked 25. The boys ----- having broken of my house. A. denied B. insisted C. apologized D. suggested 26. I wouldn’t ……………...of going to the party I hadn’t been invited to. A. think B. worry C. depend D. reply 27 The teachers ------- organizing an English speaking club contest for the students A. suggested B. offered C. promised D. decided

1 câu trả lời

=>

14. B general ~ chung, toàn thể

15. B thách thức, đầy thử thách

16. B be very adj

17. A quan sát

ACTIVITY 2/

18. A thank sb for Ving : cảm ơn ai vì

19. A apologize for (not) Ving : xin lỗi vì (không)

20. D giới từ + Ving

21. A prevent sb from Ving : ngăn cản, ngăn chặn ai làm gì

22. C dream of Ving : mơ ước về

23. A look forward to Ving : mong đợi (háo hức)

24. C stop sb from Ving ~ prevent sb from Ving

25. A deny Ving/having V3/ed : phủ nhận

26. A think of Ving ~ nghĩ về

27. A suggest Ving : đề nghị, gợi ý

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

Đọc đoạn trích sau: Thời gian có thể chữa lành mọi vết thương, chấn chỉnh mọi sai sót, và biến mọi lỗi lầm thành tài sản. Song, nó chỉ thích chơi với những ai có thể giết chết sự trì hoãn và biết hướng đến các mục tiêu cụ thể với mục đích rõ ràng. Cứ mỗi giây phút trôi qua, khi đồng hồ gõ đều để rút dần khoảng cách là khi thời gian đang chạy đua với từng người. Trì hoãn đồng nghĩa với thất bại, bởi không ai có thể lấy lại được thời gian đã mất – dù chỉ một giây. Hãy tiến về phía trước với sự quả quyết và đúng lúc, rồi thời gian sẽ yêu mến bạn. Nếu bạn lưỡng lự hay đứng yên, thời gian sẽ loại bạn ra khỏi cuộc chơi. Cách duy nhất để tiết kiệm thời gian là sử dụng nó một cách khôn ngoan. Hãy cho tôi biết bạn sử dụng thời gian nhàn rỗi như thế nào và tiêu tiền ra sao, tôi sẽ cho bạn biết mười năm nữa bạn là ai và đang ở đâu. Ngày hôm nay là ngày quan trọng nhất. Đừng chờ đợi ngày mai. Hãy sống trọn vẹn cho hôm nay. Đừng để sự lo lắng, thất vọng, tức giận hay hối hận… xuất hiện trong ngày hôm nay của bạn. Tất cả đều đã thuộc về quá khứ hoặc chỉ xảy đến trong tương lai. Hãy làm việc thật nghiêm túc và sống có trách nhiệm với chính cuộc sống của mình. (Trích “Không gì là không thể” – George Matthew Adams, Thu Hằng dịch) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên. Câu 2: Theo tác giả, đâu là ý nghĩa của thời gian ?

3 lượt xem
2 đáp án
15 giờ trước