Giải thích các đặc điểm của mã di truyền ? Cho vd minh họa? #mn giúp e vs ạ

2 câu trả lời

Đáp án:

- Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen (trong mạch khuôn) quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin
- Trong ADN chỉ có 4 loại nu (A, T, G, X) nhưng trong prôtêin có khoảng 20 loại axit amin. Do đó mã di truyền phải là mã bộ ba (còn gọi là codon).
- Mã di truyền gồm: bộ 3 mã gốc trên ADN, bộ 3 mã sao trên mARN và bộ 3 đối mã trên tARN. Ví dụ: mã gốc là 3’-TAX…-5’ tương ứng mã sao là: 5’-AUG…-3’ và mã đối mã là: UAX tương ứng axit amin được quy định là Met.
VD: 1 đoạn mã di truyền (Thay C bằng X)
2. Đặc điểm của mã di truyền
- Mã di truyền là mã bộ ba: Một bộ ba là một mã di truyền (1 codon)
- Mã di truyền có tính đặc hiệu: Một bộ ba chỉ mã hoá  một  loại axit amin.
- Mã di truyền có tính thoái hoá: Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin (trừ AUG và UGG).
- Mã di truyền có tính liên tục: Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định, theo từng bộ & ba không gối lên nhau.

ví dụ :Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền (trừ một vài ngoại lệ).

*Đặc điểm của mã di truyền :

1. Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba (không gối lên nhau) 

Giải thích : trên mARN có một điểm bắt đầu của dịch mã, quá trình dịch mã bắt đầu từ đây và đọc theo từng bộ ba , hết bộ ba này đến bộ ba kia

2.Mã di truyền có tính phổ biến

Giải thích :tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ

3. Mã di truyền có tính đặc hiệu

Giải thích : một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit amin

 Ví dụ :Bộ ba AAA mã hóa cho Lysin

4 .Mã di truyền mang tính thoái hoá

Giải thích L nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin, trừ AUG và UGG

Ví dụ 2 bộ ba AAA va AAG đều mã hóa cho Lysin

Câu hỏi trong lớp Xem thêm