Exercise 4: Put the verbs in brackets in the correct forms. 1. He wants her _______________ (finish) her homework as soon as possible. 2. I like _______________ (ask) many questions by the interviewers. 3. Are you bored with _______________ (do) the same thing every day? 4. She was frightened of _______________ (rob) by a stranger. 5. I can’t stop him _______________ (talk) about his favorite football team. 6. Why don’t you hate _____________ (call) such a nickname by your friends? 7. I hope _______________ (offer) the job at the telephone company. 8. She could afford _______________ (buy) this luxury coat. 9. My close friend kept _______________ (tell) me about her idol. 10. I had no difficulty (listen) _______________ to her English.

1 câu trả lời

1. He wants her to finish her homework as soon as possible.

Cấu trúc: want to V: muốn cái gì

Tạm dịch: Anh ấy muốn cô ấy hoàn thành bài tập về nhà càng sớm càng tốt. 

2. I like to be asked/ being asked many questions by the interviewers.

Cấu trúc: like to V/ V-ing: thích cái gì

Tạm dịch: Tôi thích được hỏi nhiều câu hỏi bởi người phỏng vấn. 

3. Are you bored with doing the same thing every day?

Cấu trúc: bored with V-ing: chán cái gì

Tạm dịch: Bạn có cảm thấy nhàm chán với việc làm cùng một việc mỗi ngày không? 

4. She was frightened of being robbed by a stranger.

Cấu trúc: frightened of V-ing: sợ cái gì

Tạm dịch: Cô sợ hãi việc bị một kẻ lạ mặt cướp đồ. 

5. I can’t stop him talking about his favorite football team.

Cấu trúc: stop V-ing: dừng làm cái gì

Tạm dịch: Tôi không thể ngăn anh ấy nói về đội bóng yêu thích của anh ấy. 

6. Why don’t you hate being called such a nickname by your friends?

Cấu trúc: hate V-ing: ghét cái gì

Tạm dịch: Tại sao bạn không ghét bị bạn bè gọi bằng biệt danh như vậy? 

7. I hope to be offered the job at the telephone company.

Cấu trúc: hope to V: mong làm gì

Tạm dịch: Tôi hy vọng sẽ được mời làm việc tại công ty điện thoại. 

8. She could afford buying this luxury coat.

Cấu trúc: afford something/ V-ing: đủ tiền để chi trả cái gì

Tạm dịch: Cô có đủ khả năng mua chiếc áo khoác xa xỉ này. 

9. My close friend kept telling me about her idol.

Cấu trúc: keep V-ing: tiếp tục làm gì

Tạm dịch: Cô bạn thân của tôi liên tục kể cho tôi nghe về thần tượng của cô ấy. 

10. I had no difficulty listening to her English.

Cấu trúc: have no difficulty V-ing: không gặp khó khăn khi làm gì

Tạm dịch: Tôi đã không gặp khó khăn khi nghe tiếng Anh của cô ấy.

Xin hay nhất

Câu hỏi trong lớp Xem thêm