Exercise 10: Supply the correct form for the words in brackets. 1. Snowboarding can be performed both recreationally and _______________. (compete) 2. Over 30,000 _____________ will run in the New York marathon. (compete) 3. Is winning the most important thing in a _______________? (compete) 4. _______________ sports are great for kids. (compete) 5. He was irritated for years by the bank's _______________ rates of interest. (compete) 6. The theater has made an effort so as to increase audience _______________. (participate) 7. The president is going to make a public _______________ in the city hall next week. (announce) 8. All of the ________________ will try their best to win the last round. (final) 9. He ________________ won the game after many losing times. (final) 10. He has reached the men’s tennis _______________ for the first time. (final) 11. Mr. Samuels is flying to Detroit to ________________ the details and sign the contract. (final) 12. The ________________ match will be between M.U. and Arsenal. (final) 13. I was asked to recite the _________ in activities 5 of the competition. (poet) 14. She likes to learn French because she thinks it’s a ________________ language. (poet) 15. Though he is a foreigner, he’s very interested in Vietnamese ___________. (poet) 16. Da Lat is considered as one of the most ________________ beautiful places in Vietnam. (poet) 17. Nguyen Du was one of Vietnamese greatest ________________ in his times. (poet) 18. Each team needs a _______________ to take part in this game. (represent) 19. I have ____________ our class to say thank-you the host family. (represent) 20. He can be seen as a ________________ sample of college students from Vietnam. (represent) 21. The clock in the painting is a symbolic ________________ of the passage of time. (represent) 22. The painting was successful in ________________ students to study harder. (stimulate) 23. Every early morning, he needs some ________________ to get out of the bed. (stimulate) 24. You should be aware of the ________________ effects of coffee and tea. (stimulate) 25. The discovery of oil acted as a _______________ to industrial development. (stimulate)

1 câu trả lời

1. competivelyn(adv), một cách cạnh tranh

->both +n/adj/adv+and n/adj/adv

2. competitors (n), người thi đấu, đối thủ

S (N) +(Aux)+V -> ...... competitors will run .......

3. competition (n), cuộc thi đấu/sự cạnh tranh

->a/an/the+N

4. Competitive (adj), có cạnh tranh

->Adj+N-> Competitive sports

5. competitive (adj)

-> N's +Adj+N->bank's competitive rates

6. participants (n), những người tham gia/dự

->V (+Adj) +N->increase audience participants

7. announcenent (n), sự công bố

8. finalists (n), những người vào chung kết

9. finally (adv), rốt cuộc, cuối cùng

-> Adv+V->.... finally won ...

10. final (n), trận/vòng chung kết

-> final (adi) : thuộc chung kết

11. finalize (v), hoàn thành/tất thông qua lần cuối cùng,dứt điểm

12. final (adj), thuộc chung kết

13. poem (n), bài thơ

14. poetic (adj), thuộc thơ ca, có chất thơ, nên thơ, đầy thi vị

15. poetry (n), thơ ca

16. poetic (adj}, nên thơ

17. poets (n), những thi sĩ

18. representative (n), người đại diện, đại biểu

19. represented,

-> represent (v) : đại diện, thay mặt

20. representative (adj), tiêu biểu, điển hình

21. representation (n), sự biểu/ tượng trưng

22. stimulating, 

->sau giới từ dùng danh động từ + N -> in stimulating + students

->stimulate (v): kích thích, khuyến khích

23. stimulation (n), sự kích thích, nguồn kích thích

24. stimulating (adj). có kích thích

25. stimulus (n),  sự kích thích, tác nhân kích thích

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

Đọc đoạn trích sau: Thời gian có thể chữa lành mọi vết thương, chấn chỉnh mọi sai sót, và biến mọi lỗi lầm thành tài sản. Song, nó chỉ thích chơi với những ai có thể giết chết sự trì hoãn và biết hướng đến các mục tiêu cụ thể với mục đích rõ ràng. Cứ mỗi giây phút trôi qua, khi đồng hồ gõ đều để rút dần khoảng cách là khi thời gian đang chạy đua với từng người. Trì hoãn đồng nghĩa với thất bại, bởi không ai có thể lấy lại được thời gian đã mất – dù chỉ một giây. Hãy tiến về phía trước với sự quả quyết và đúng lúc, rồi thời gian sẽ yêu mến bạn. Nếu bạn lưỡng lự hay đứng yên, thời gian sẽ loại bạn ra khỏi cuộc chơi. Cách duy nhất để tiết kiệm thời gian là sử dụng nó một cách khôn ngoan. Hãy cho tôi biết bạn sử dụng thời gian nhàn rỗi như thế nào và tiêu tiền ra sao, tôi sẽ cho bạn biết mười năm nữa bạn là ai và đang ở đâu. Ngày hôm nay là ngày quan trọng nhất. Đừng chờ đợi ngày mai. Hãy sống trọn vẹn cho hôm nay. Đừng để sự lo lắng, thất vọng, tức giận hay hối hận… xuất hiện trong ngày hôm nay của bạn. Tất cả đều đã thuộc về quá khứ hoặc chỉ xảy đến trong tương lai. Hãy làm việc thật nghiêm túc và sống có trách nhiệm với chính cuộc sống của mình. (Trích “Không gì là không thể” – George Matthew Adams, Thu Hằng dịch) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên. Câu 2: Theo tác giả, đâu là ý nghĩa của thời gian ?

3 lượt xem
2 đáp án
14 giờ trước