em cần cấu trúc câu bị động và câu gián tiếp

2 câu trả lời

Câu bị động: Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, chú ý những điểm sau:

· Tân ngữ trong câu chủ động (O) => chủ ngữ trong câu bị động (S2)

· Động từ trong câu bị động luôn ở dạng: TO BE + PII (TO BE chia theo chủ ngữ mới của câu bị động cho hợp ngôi/thời)

· Chủ ngữ trong câu chủ động => đưa ra phía sau động từ và thêm 'by' phía trước (hoặc có thể lược bỏ đi)·

Câu gián tiếp: Trong lời nói trực tiếp, chúng ta ghi lại chính xác những từ, ngữ của người nói dùng. Lời nói trực tiếp thường được thể hiện bởi: các dấu ngoặc kép ” ” – tức là lời nói đó được đặt trong dấu ngoặc.– Hiện tại đơn và lùi 1 thì, thay đổi các từ ngữ

I. Cấu trúc câu bị động:

1. Hiện tại đơn: S + is/am/are + VpII + (by + O)

Ví dụ: English is studied by Mary everyday.

2. Hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + being + VpII+ (by + O)

Ví dụ: Some trees are being planted (by him) now.

3. Quá khứ đơn: S + was/were + VpII + (by + O)

Ví dụ: A letter was written (by her) yesterday.

4. Quá khứ tiếp diễn: S + was/were +being + VpII + (by + O)

Ví dụ: A car was being bought at 9 am yesterday.

5. Hiện tại hoàn thành: S + have/ has + been + VpII + (by + O)

Ví dụ: A new bike has been given to me by my parents on my birthday.

6. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + been + being +VpII+(by + O)

Ví dụ: This car has been being repaired by John for 2 hours.

7. Quá khứ hoàn thành: S + had + been + VpII + (by O)

Ví dụ: His report had been finished before 10 p.m yesterday.

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had + been + being + VpII + (by + O)

Ví dụ: The essay had been being typed for 3 hours before you came yesterday.

9. Tương lai đơn: S + will + be + VpII + (by O)

Ví dụ: A lot of things will be done tomorrow.

10. Tương lai tiếp diễn: S + will + be + being + VpII + (by O)

Ví dụ: Her children will be being taken care of at this time tomorrow.

11. Tương lai hoàn thành: S + will + have + been + VpII + (by O)

Ví dụ: Her studying will have been finished by the end of this year.

12. Tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will + have +been + being + VpII + (by O)

Ví dụ: English will have been being taught by me for 5 years by next week.

II. Cấu trúc câu gián tiếp:

Câu trực tiếp => Câu gián tiếp

1. Hiện tại đơn -> Quá khứ đơn

2. Hiện tại tiếp diễn -> Quá khứ tiếp diễn

3. Hiện tại hoàn thành -> Quá khứ hoàn thành

4. Quá khứ đơn -> Quá khứ hoàn thành

5. Quá khứ tiếp diễn -> Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

6. Tương lai đơn: will/ shall -> would/ should

7. Tương lai gần: be going to -> was/were going to

8. can -> could

9. will -> would

10. shall -> should

11. must -> had to

12. may -> might

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu : “Không chỉ học ở trường lớp, chúng ta còn có thể học hỏi từ chính những trải nghiệm trong cuộc sống, dưới nhiều hình thức. Học là việc cả đời, chẳng bao giờ kết thúc, ngay cả khi bạn đã đạt được nhiều bằng cấp. Đối với một số người, việc học kéo dài liên tục và suốt đời, không hề có một giới hạn nào cho sự học hỏi. Mọi nẻo đường của cuộc sống đều ẩn chứa những bài học rất riêng. Nhà văn Conrad Squies luôn tâm niệm: “Học hỏi giống như sự hình thành các cơ bắp trong lĩnh vực kiến thức, tạo nền tảng cho sự thông thái, khôn ngoan”. Và dĩ nhiên, để thành công trong cuộc sống, để sống bình an trong một thế giới đầy biến động như hiện nay thì bạn cần phải trải nghiệm để tích lũy kinh nghiệm sống, để nâng cao những kỹ năng làm việc của bản thân mình.” (Theo Cho đi là còn mãi – Azim Jamal & Harvey McKinnon, biên dịch : Huế Phương, NXB Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh, năm 2017, tr. 67) Câu 1. Chỉ ra phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. Câu 2. Xác định biện pháp tu từ so sánh trong đoạn trích. Câu 3. Em có đồng tình với quan niệm của tác giả :“Học là việc cả đời, chẳng bao giờ kết thúc, ngay cả khi bạn đã đạt được nhiều bằng cấp.” ? Vì sao? Câu 4. Em hiểu thế nào về ý kiến : “Mọi nẻo đường của cuộc sống đều ẩn chứa những bài học rất riêng.”

2 lượt xem
2 đáp án
6 giờ trước