đúng 3 câu. 19. I wish I could go there last week because I got an accident on the road. A B C D 20. She suggests that John gets to Hai Phong by motorbike. A B C D 21. His performance is so excellent that I want to give a lot of complement to him. A B C D
2 câu trả lời
$19.$ could go $→$ had gone.
- "last week".
$→$ Câu ước ở quá khứ: S + wish (es) + (that) + S + had + V (Pii).
- Dùng để nói về một sự việc không có thật, không thể xảy ra ở quá khứ.
$20.$ get $→$ get.
- $S_{1}$ + suggest + (that) + $S_{2}$ + (not) + V (Bare).
- Được dùng khi muốn đưa ra ý kiến, gợi ý hay đề xuất của chúng ta về việc ai đó nên làm gì.
$21.$ complement $→$ compliments (Nếu đề không cho đổi từ khác thì bạn sửa lại là "complements").
- a lot of + Danh từ số nhiều.
- compliment (n.): lời khen.
*Note: Câu này mình thấy "complement- sự bổ sung" nghĩa không đúng với ngữ cảnh nên mình mạn phép sửa thành "compliment" ạ. Nếu đề không cho đổi từ khác thì bạn sửa lại là "complements" ạ.
19 - could go
→ Sửa: could go → had gone
→ Last week là dấu hiệu của thì quá khứ đơn → Câu wish sẽ lùi một thì → thì quá khứ hoàn thành: had gone
20 - gets
→ Sửa: gets → get
→ Thức giả định: S + V + that + S + V(nguyên mẫu)
21 - complement
→ Sửa: complement → complements
→ A lot of + N(số nhiều)
→ Dạng số nhiều của complement là complements