Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí hỗn hợp khí X (đktc) hồm 2 hiđrôcacbon công thức phân tử đều có dạng CnH2n và khối lượng mol phân tử đều nhỏ hơn 60. Sản phẩm cháy lần lượt dẫn qua bình 1 đựng h2so4 đặc và bình 2 đựng dd ba(oh)2 dư thấy độ tăng khối lượng bình 2 lớn hơn bình 1 là 33,8g. Tìm công thức phân tử có thể của 2 hidrocacbon trong hỗn hợp X và xác định công thức phân tử đúng của 2 hidrocacbon, biết tỉ khối của hỡn hợp khí X đối với khí H2 = 22,75, thể tích của hidrocacbon có khối lượng mol bé hơn chiếm 37,5% thể tích hỡn hợp CÁC THANH NIÊN PROOOO GIẢI GIÚP VỚI T_T

1 câu trả lời

Đáp án:

2 hidrocacbon có thể là C2H4 và C4H8 hoặc C3H6 và C4H8

2 hidrocacbon cần tìm là C2H4 và C4H10

Giải thích các bước giải:

Gọi công thức chung của 2 hidrocacbon là CnH2n (n≥2)

2 hidrocacbon đều có PTK < 60

→ 12n + 2n < 60

→ n < 4,3

nX = nCnH2n = 8,96 : 22,4 = 0,4 (mol)

CnH2n + $\frac{3n}{2}$O2 → nCO2 + nH2O

    0,4                  →                   0,4n  →  0,4n

Sản phẩm cháy dẫn qua bình 1 đựng H2SO4 đặc → H2O bị giữ lại

    m bình 1 tăng = mH2O = 0,4n . 18 = 7,2n (g)
Qua bình 2 đựng Ba(OH)2 dư → CO2 bị giữ lại

    m bình 2 tăng = mCO2 = 0,4n . 44 = 17,6n (g)

Ta có: m bình 2 tăng - m bình 1 tăng = 33,8g

→ 17,6n - 7,2n = 33,8

→ n = 3,25

Vậy 2 hidrocacbon có thể là C2H4 và C4H8 hoặc C3H6 và C4H8

Phần trăm về thể tích chính bằng phần trăm về số mol

Gọi CTPT của hidrocacbon có NTK bé hơn làn CmH2m

nCmH2m = 0,4 . 37,5 : 100 = 0,15 (mol)

nC4H8 = 0,4 - 0,15 = 0,25 (mol)

$\eqalign{
  & {d_{X/{H_2}}} = 22,75 \to {M_X} = 22,75.2 = 45,5  \cr 
  & {M_X} = {{0,15.14m + 0,25.56} \over {0,4}} = 45,5  \cr 
  &  \to m = 2 \cr} $

Vậy 2 hidrocacbon cần tìm là C2H4 và C4H10      

Câu hỏi trong lớp Xem thêm
3 lượt xem
2 đáp án
15 giờ trước