Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một hợp chất hữu cơ A thấy sinh ra 6,6 gam khí CO2 và 3,6 gam H2O. Biết khối lượng mol của A bằng 60 a) Xác định công thức phân tử của A b) viết công thức cấu tạo của A, biết A tác dụng Na sinh ra khí H2
2 câu trả lời
$a,n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15(mol)$
$\Rightarrow n_C=n_{CO_2}=0,15(mol)$
$n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2(mol)$
$\Rightarrow n_H=2n_{H_2O}=0,4(mol)$
$\Rightarrow n_O=\dfrac{3-0,4-0,15.12}{16}=0,05(mol)$
Đặt CTPT của A là $C_xH_yO_z$
$\Rightarrow x:y:z=n_C:n_H:n_O=0,15:0,4:0,05=3:3:1$
$\Rightarrow$ CTPT của A có dạng $(C_3H_8O)_n$
Mà $M_A=60$
$\Rightarrow (12.3+8+16).n=60$
$\Rightarrow n=1$
Vậy CTPT của A là $C_3H_8O$
$b,$ CTCT có thể là:
$CH_3-CH_2-CH_2-OH$
$CH_3-CH(OH)-CH_3$
Đáp án:
\(C_3H_8O\)
Giải thích các bước giải:
Sơ đồ phản ứng:
\(A + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{6,6}}{{44}} = 0,15{\text{ mol = }}{{\text{n}}_C};{n_{{H_2}O}} = \frac{{3,6}}{{18}} = 0,2{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,4{\text{ mol}}\)
\[ \to {n_O} = \frac{{3 - 0,15.12 - 0,4.1}}{{16}} = 0,05{\text{ mol}}\)
\({n_A} = \frac{3}{{60}} = 0,05{\text{ mol}}\)
\( \to {C_A} = \frac{{0,15}}{{0,05}} = 3;{H_A} = \frac{{0,4}}{{0,05}} = 8;{O_A} = \frac{{0,05}}{{0,05}} = 1\)
Vậy \(A\) là \(C_3H_8O\)
Vì \(A\) tác dụng với \(Na\) sinh ra \(H_2\) nên \(A\) là \(CH_3CH_2CH_2OH\) hoặc \(CH_3CHOHCH_3\)