Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các nuclêôtit - A-T-G-T-A-X-X-G-T-A-T-G-G-X-X-X- Hãy xác định: a. Trình tự các nuclêôtit của đoạn mạch thứ hai. b. Số nuclêôtit mỗi loại của của đoạn gen này. c. Tỉ lệ A+G/T+X ở đoạn mạch thứ nhất, ở đoạn mạch thứ hai và của cả gen. d. Số liên kết hydrô của đoạn gen này. e. Số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit ở đoạn gen này.

2 câu trả lời

Giải thích các bước giải :

a) Theo nguyên tắc bổ sung ta có :

Mạch 1 : $\text{- A - T - G - T - A - X - X - G - T - A - T - G - G - X - X - X -}$

Mạch 2 : $\text{- T - A - X - A - T - G - G - X - A - T - A - X - X - G - G - G -}$

b) Số $nucleotit$ của đoạn gen này là :

        $\text{A = T = 7 , G = X = 9 }$

c) $\dfrac{A1 + G1}{T1 + X1}$ $=$ $\dfrac{3 + 4}{4 + 5}$ $=$ $\dfrac{7}{9}$

$\dfrac{A2 + G2}{T2 + X2}$ $=$ $\dfrac{5 + 4}{4 + 3}$ $=$ $\dfrac{9}{7}$

$\dfrac{A + G}{T + X}$ $=$ $\dfrac{7 + 9}{7 + 9}$ $=$ $1$ 

d) Số liên kết cộng hóa trị : 

$\text{2A + 3G = 7 . 2 + 9 . 3 = 41}$ 

e) Số liên kết cộng hóa trị giữa các $nucleotit$ :

$\text{N - 2 = 2A + 2G - 2 = 30 }$

 

a,

Áp dụng nguyên tắc bổ sung:

$A$ liên kết với $T$ và ngược lại

$G$ liên kết với $X$ và ngược lại

⇒Trình tự nu trên đoạn mạch thứ hai của gen là:

$-T-A-X-A-T-G-G-X-A-T-A-X-X-G-G-G-$

b,

Số nu mỗi loại của gen là:

$A=T=7nu$

$G=X=9nu$

c,

ta có:

$A1=T2=3nu$

$A2=T1=4nu$

$G1=X2=4nu$

$G2=X1=5nu$

⇒Tỉ lệ $\frac{A+G}{T+X}$ trên mạch $1$ bằng $\frac{7}{9}$ 

⇒Tỉ lệ $\frac{A+G}{T+X}$ trên mạch $2$ bằng $\frac{9}{7}$ 

⇒Tỉ lệ $\frac{A+G}{T+X}$ của gen bằng $1$

d,

Tổng số liên kết hidro của gen là:

$H=2A+3G=2×7+3×9=41$ liên kết

e,

Tổng số nu của gen là:

$N=2A+2G=2×7+2×9=32nu$

Số liên kết hóa trị giữa các nu của gen là:

$N-2=32-2=30$ liên kết

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm