(Điền vào chỗ trống dạng đúng của từ trong ngoặc và giải thích .) 1.My teacher is very caring and……………………………………. (SYMPHATHY) 2.She had an argument with one of her close friend, but she's managed to be ….....….with her.(RECONCILIATION) 3.When you have a romantic relationship, you're having a relationship based on love and …........…. attraction.(EMOTION) 4.I thought my friend……………....……………….my trust when she told others my secret.(BETRAY) 5.My parents always worry that I am in a…………...……….with Nam, my close friend.(RELATION) 6.My best friend and I had an…………………………………….because she had revealed my secret.(ARGUE) 7.My parents and teachers are always telling me that I have to……...….on my study.(CONCENTRATION)
1 câu trả lời
Điền vào chỗ trống dạng đúng của từ trong ngoặc
1. sympathetic
- Phía trước có "is very caring and" -> đáp án cần 1 tính từ
2. reconciled
- Phía trước có "to be" -> đáp án cần 1 tính từ hoặc 1 động từ ở dạng quá khứ phân từ
- "reconciliation" không có tính từ -> đáp án là 1 động từ ở dạng quá khứ phân từ
3. emotional
- phía sau có danh từ "attraction" -> đáp án cần 1 tính từ
4. betrayed
- Đây là 1 câu chia động từ bình thường. Các động từ trong câu được diễn ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ -> từ cần điền cũng chia ở thì quá khứ đơn
5. relationship
- phía trước có mạo từ "a" -> đáp án cần 1 danh từ. Danh từ phù hợp để điền ở đây là "Relationship"
6. argument
- Phía trước có mạo từ "an" -> đáp án cần 1 danh từ.
7. concentrate
- Cấu trúc: have to + V
-> đáp án cần 1 động từ