để khử hoàn toàn 20 g hỗn hợp gồm fe2 o3 và CuO cần dùng 6,72 l khí CO điều kiện tiêu chuẩn. a/ tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu. b/ tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng. c/ nếu thay bằng h2 thì thể tích h2 cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu
1 câu trả lời
Đáp án:
a) %$m_{Fe_2O_3}=40\%$
%$m_{CuO}=60\%$
b)
$m_{Fe} = 5,6g$
$m_{Cu}=9,6g$
c)
$V_{H_2}= 6,72(l)$
Giải thích các bước giải:
$n_{Fe_2O_3} = amol$
$n_{CuO} = b mol$
Phương trình phản ứng:
$Fe_2O_3 + 3CO \to 2Fe + 3CO_2$
$CuO + CO \to Cu + CO_2$
Theo phương trình: $n_{CO} = 3a+b =\frac{6,72}{22,4}=0,3 mol$
Ta có hệ phương trình:
$\left \{ {{160a+80b=20} \atop {3a+b=0,3}} \right.$
$\left \{ {{a=0,05} \atop {b=0,15}} \right.$
a) %$m_{Fe_2O_3}=\frac{0,05.160.100}{20}=40\%$
%$m_{CuO}=100 -40 =60\%$
b)
$m_{Fe} = 2.0,05.56=5,6g$
$m_{Cu}= 0,15.64=9,6g$
c)
Phương trình phản ứng:
$Fe_2O_3 + 3H_2 \to 2Fe + 3H_2O$
$CuO + H_2 \to Cu + H_2O$
$n_{H_2} = 3n_{Fe_2O_3} + n_{Cu} = 3.0,05+0,15=0,3 mol$
$V_{H_2}= 0,3.22,4=6,72(l)$
Câu hỏi trong lớp
Xem thêm