đặt câu với từ rì rầm, trưởng thành, tưng bừng, rộn rã, chông chênh, vẻ vang, lạnh lẽo, hững hờ, nhẩn ngơ, man mác, tung tăng, âm thầm, dạt dào.
2 câu trả lời
$#Mimy$
`-` Lũ học sinh chúng tôi nói chuyện rì rầm.
`-` Chị gái tôi đã là một người trưởng thành.
`-` Không khí đầu xuân năm mới thật tưng bừng.
`-` Tiếng cười thật là rộn rã.
`-` Chúng tôi đang lướt sóng mặc dù mặt biển đang rất chông chênh.
`-` Đội tuyển Việt Nam đã có rất nhiều chiến thắng vẻ vang.
`-` Tôi cảm thấy khu rừng này rất lạnh lẽo và âm u.
`-` Vẻ mặt của nó rất hững hờ.
`-` Nó ngẩn ngơ, không hiểu chuyện gì đang xảy ra.
`-` Bài thơ Qua Đèo Ngang đã thể hiện nỗi buồn man mác của tác giả.
`-` Những đứa trẻ đang tung tăng ngoài kia.
`-` Mẹ là người luôn âm thầm dõi theo tôi.
`-` Tình cảm gia đình là thứ vô cùng thiêng liêng, vô cùng dạt dào
- Tiếng rì rầm ở ngoài sân làm Lan hoảng sợ.
- Cô ấy thật sự đã trưởng thành sau những ngày tháng trẻ con ấy.
- Trẻ em cười nói tưng bừng với nhau.
- Tiếng nói cười rộn rã của mọi người đang chào đón năm mới.
- Chiếc xe đạp này trông thật chông chênh.
- Sau những nổ lực cô ấy đã giành được chiến thắng vẻ vang.
- Nam đứng chờ bố mình dưới thời tiết lạnh lẽo.
- Anh ấy đứng hững hờ khi biết mình đã trượt kì thi.
- Tôi ngẩn ngơ ngước nhìn lên bầu trời
- Hoa buồn man mác vì mẹ cô ấy bị bệnh.
- Đám trẻ tung tăng vui đùa với nhau dưới sân trường.
- Cô ấy âm thầm nói vào tai tôi với giọng nói trầm ấm.
- Sóng biển dạt dào tràn vào bờ.