Dẫn từ từ 3.36 lít SO2 đktc vào một dung dịch có hòa tan 4.44g Ca(OH)2. Sản phẩm là muối CaSO3 a) chất nào đã lấy dư và dư bao nhiêu gam b) Tính khối lượng muối sau phản ứng

1 câu trả lời

Đáp án:

 a) 5,76g

b) 7,2g

Giải thích các bước giải:

\(\begin{array}{l}
a)\\
Ca{(OH)_2} + S{O_2} \to CaS{O_3} + {H_2}O\\
{n_{S{O_2}}} = \dfrac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,mol\\
{n_{Ca{{(OH)}_2}}} = \dfrac{{4,44}}{{74}} = 0,06\,mol\\
{n_{S{O_2}}} > {n_{Ca{{(OH)}_2}}} \Rightarrow S{O_2} \text{ dư } \\
{n_{S{O_2}}}  \text{ dư }= 0,15 - 0,06 = 0,09\,mol\\
{m_{S{O_2}}} \text{ dư } = 0,09 \times 64 = 5,76g\\
b)\\
{n_{CaS{O_3}}} = {n_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,06\,mol\\
{m_{CaS{O_3}}} = 0,06 \times 120 = 7,2g
\end{array}\)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm