Dẫn 2,24 lít khí lưu huỳnh đioxit (đo ở đktc) qua 160 gam dung dịch natri hidroxit, phản ứng xảy ra hoàn toàn và thu được muối trung hòa. Tính: a. nồng độ phần trăm của dung dịch natri hidroxit đã phản ứng. b. cho toàn bộ lượng bazơ trên vào 150ml dung dịch axit sunfuric 2M. Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau phản ứng. Biết khối lượng riêng của axit sunfuric là 1,14g/ml
2 câu trả lời
Giải thích các bước giải:
a/.
$nSO2=$ `(2,24)/(22,4)` $=0,1mol$
PTHH: $SO2+2NaOH→Na2SO3+H2O$
0,1 0,2 0,1 (mol)
Theo phương trình, ta có:
$nNaOH=2.nSO2=2.0,2=0,2mol$
$mNaOH=0,2.40=8g$
⇒ $C$%$(ddNaOH)=$ `8/(160)` $.100$% $=5$%
b/. Đổi: $150ml=0,15lít$
$nH2SO4=0,15.2M=0,3mol$
PTHH: $2NaOH+H2SO4→Na2SO4+2H2O$ (*)
0,2 0,1 0,2 (mol)
Theo phương trình (*), ta có:
$nH2SO4phảnứng=$ `1/2` $.nNaOH=$ `1/2` $.0,2=0,1mol$
Theo đề bài: $nH2SO4=0,3mol$ ⇒ Lượng $H2SO4$ còn dư; lượng $NaOH$ hết. Nên tính theo $nNaOH$
Ta có:
$nNa2SO4=$`1/2` $.nNaOH=$ `1/2` $.0,2=0,1mol$
⇒ $mNa2SO4=0,1.142=14,2g$
$nH2SO4dư=nH2SO4-nH2SO4phảnứng=0,3-0,1=0,2mol$
$mH2SO4dư=0,2.98=19,6g$
Theo định luật bảo toàn khối lượng thì:
$mdungdịchsauphảnứng=mddH2SO4+mNaOH=150.1,14+0,2.40=179g$
⇒ $C$%$(ddH2SO4dư)=$ `(19,6)/(179)` $.100$% $≈10,95$%
⇒ $C$% $ddNa2SO4)=$ `(14,2)/(179)` $.100$% $≈7,93$%
a)Ta có:$\frac{2,24}{22,4}$=0,1 mol
SO2 + 2NaOH→Na2SO3+H2O
Theo đề: 0,1mol→0,2mol →0,1mol
⇒mNaOH=0,2.40=8g
⇒C%NaOH=$\frac{8}{160}$.100%=5%
b) 150ml=0,15l
Ta có: nH2SO4=2.0,15=0,3 mol
PT:2NaOH+H2SO4→Na2SO4+2H2O (1)
Theo đề: 0,2mol 0,3mol
⇒NaOH hết,H2SO4 dư
Theo PT(1): nNaOH=0,2 mol→nNa2SO4=0,1mol→mNa2SO4=0,1.142=14,2g
→nH2SO4 dư=0,3-0,2=0,1mol→mH2SO4 dư=0,1.98=9,8g
⇒mdd thu dc=150.1,14=171g
⇒C%H2SO4 dư=$\frac{9,8}{171}$.100%=5,73%
C%Na2SO4=$\frac{14,2}{171}$.100%=8,3%