Complete the following sentences by using a suitable word: WHO, WHOM, WHICH THAT, WHOSE. WHERE. WHEN, WHY 11. February, which is the second month of the year, is the month _______ many of my colleagues take vacation for skiing. 12. The dress _______ the movie star is wearing weighs about fifty pounds. 13. Playing fetch, our dogs, ran after the tennis ball _______ bounced across the kitchen floor. 14. The old words you see on the board, most _______ were becoming obsolete, are now trending again. 15. The family _______ house was decorated the most beautifully for the holidays will receive a trophy. *làm phải có giải thích và dịch nghĩa
2 câu trả lời
11-when (chỉ thời gian)
12-that ( thay thế cho chủ từ chỉ vật)
13- which ( thay thế cho tân ngữ chỉ vật)
14- which ( thay thế cho chủ từ chỉ vật)
15- whose ( chỉ sở hữu )
11. February, which is the second month of the year, is the month ____when___ many of my colleagues take vacation for skiing.
the month (tháng) là một danh từ chỉ thời gian nên sử dụng đại từ quan hệ chỉ thời gian (when)
12. The dress ___which____ the movie star is wearing weighs about fifty pounds.
The dress (váy) là một sự vật => dùng đại từ quan hệ chỉ sự vật (which/that) nhưng để ý câu được chia làm 2 vế xác định
The dress __/_which____ the movie star is wearing /weighs about fifty pounds.
mà that chỉ dùng để nối 1 câu nên ta dùng which trong trường hợp này.
13. Playing fetch, our dogs, ran after the tennis ball ___which/that____ bounced across the kitchen floor.
the tennis ball (quả bóng tennis) là một vật nên sử dụng đại từ quan hệ chỉ vật là that.
14. The old words you see on the board, most ___which____ were becoming obsolete, are now trending again.
most + đại từ quan hệ which đối với vật
most + đại từ quan hệ whom đối với người
15. The family ___whose____ house was decorated the most beautifully for the holidays will receive a trophy.
Sau đại từ quan hệ là một danh từ thì sử dụng đại từ quan hệ chỉ sở hữu cách (whose)