Combine these sentences: 1. I have a brother. My brother’s name is Nicky. 2. John helped me with my homework. It was very nice of him. 3. My grandfather is disabled. It means he cannot go around easily. 4. We’re planning to provide shelter for people. Those people don’t have a place to live. 5. I left my keys in the car. It was very foolish.
2 câu trả lời
Vì không có yêu cầu cụ thể nên đây có thể là dạng bài kết hợp 2 câu sử dụng đại từ quan hệ bạn nhé! (ngoài ra có thể có các cách viết khác cũng đúng nữa)
1. I have a brother whose name is Nicky.
2. John helped me with my homework, which was very nice of him.
3. My grandfather is disabled, which means he cannot go around easily.
4. We’re planning to provide shelter for people who don’t have a place to live.
5. I left my keys in the car, which was very foolish.
whose + N: cái gì của ai đó => chỉ sự sở hữu
dùng "which" sau dấu phẩy => thay thế cho cả 1 mệnh đề trước nó
who + V : người mà => "who" làm chủ ngữ, thay cho từ chỉ người trước nó
I have a brother whose name is Nicky. It was very nice of John to help me with my homework. My grandfather is disabled, which means he cannot go around easily. We’re planning to provide shelter for people who don’t have a place to live. It was very foolish of me to leave my keys in the car./
Chúc bạn học tốt.