chuyển câu chủ động thành câu bị động : 30. We should keep the room tidy. 31. He can do the task with great care. 32. The teacher wants us to prepare our lessons carefully 5. I hate people laughing at me. 10. He recommends building a house. 16. It's necessary for you to type this letter.
2 câu trả lời
30. The room should be kept tidy by us.
giải thích: Câu bị động với động từ khiếm khuyết
Cấu trúc: S+ động từ khiếm khuyết+ be+ V-2+ ( by O)
31. The task can be done with great care by him.
giải thích: Câu bị động với động từ khiếm khuyết
Cấu trúc: S+ động từ khiếm khuyết+ be+ V-2+ ( by O)
32. The teacher wants the lessons to be prepared by us.
giải thích: Cấu trúc đặc biệt
- Nếu tân ngữ sau V trong câu chủ động khác chủ ngữ trong câu bị động:
S+ V( es/ s)+ O+ to be+ V-2+ ( by sb)
5. I hate to be laughed at.
giải thích: Cấu trúc đặc biệt
- Nếu tân ngữ sau V trong câu chủ động cũng là chủ ngữ trong câu bị động:
S+ V( es/ s)+ to be+ V-2+ ( by sb)
10. He recommends that a house should be built.
giải thích: Cấu trúc: S + recommend that sth + should be + V3/ V-ed.
16. This letter should/ must be typed by you.
giải thích: Cấu trúc it necessary trong bị động:
S + should/must + be + P2.
_Chúc bạn HT_
$30.$ The room should be kept tidy.
⇒should+be+P.P(V_ed/V_cột3)
$31.$ The task can be done with great care.
⇒can+be+P.P(V_ed/V_cột3)
$32.$ Our teacher wants our lessons to be prepared carefully.
⇒want+O+to be P.P
$5.$ I hate being laughed at.
⇒chủ động: V_ing
⇒bị động: being+P.P
$10.$ He recommends a house should be built.
⇒chủ động: recommend+V_ing
⇒bị động: recommend+O+should be P.P
$16.$ This letter needs to be typed.
⇒necessary=need