Cho một hỗn hợp 3 kim loại hóa trị II đứng trước Hiđro trong dãy hoạt động hóa học. Tỉ lệ nguyên tử khối của chúng là 3:5:7. Tỉ lệ mol của các kim loại tương ứng là 4:2:1.Khi hòa tan 11,6 gam hỗn hợp bằng dd HCl thấy thoát ra 7,84 lít khi hiđro (đktc).Hãy xác định tên của các kim loại đem dùng?
2 câu trả lời
Cho công thức chung của hỗn hợp là: $A$
$n_{\text{khí}}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35(mol)$
Phương trình:
$A+2HCl\to ACl_2+H_2$
$\to n_A=0,35(mol)$
Cho công thức của $3$ kim loại lần lượt là :$X, Y, Z$
Cho: $M_A:M_B:M_C=3:5:7=x$
$n_A:n_B:n_C=4:2:1=a$
$\to \begin{cases}M_A=3x\\M_B=5x\\M_C=7x\\\end{cases} \to \begin{cases}n_A=4a(mol)\\n_B=2a(mol)\\n_C=a(mol)\\\end{cases}$
Ta có:
$4a+2a+a=0,35(mol)$
$\to 7a=0,35$
$\to a=0,05(mol)$
$\to \begin{cases}n_A=4.0,05=0,2(mol)\\n_B=2.0,05=0,1(mol)\\n_C=a=0,05(mol)\\\end{cases}$
Do:
$0,6x+0,5x+0,35x=11,6$
$\to x=8$
$\to \begin{cases}M_A=3x=3.8=24g/mol\\M_B=5.8=40g/mol\\M_C=7.8=56g/mol\\\end{cases}$
Vậy $3$ kim loại đó là: $Mg, Ca, Fe$.
Đáp án:
Magie Canxi Sắt
Giải thích các bước giải:
Gọi
3a là M của KL 1 b là số mol của KL 3
=>M của KL 2 là 5a số mol là 2b
M của kim loại 3 là 7a
Số mol kim loại 1 là 4b
Ta có
4b+2b+b=0,35(mol)=>b=0,05(mol)
Ta có
3ax0,2+5ax0,1+7ax0,05=11,6
=>a=8
=> M1=24=>M1 là Magie
M2=8x5=40=>M2 là Canxi
M3=8x7=56=>M3 là sắt