Cho mình hỏi mệnh đề quan hệ Cách xác định các đại từ quan hệ ( which, who , that..) làm chủ ngữ hay tân ngữ như nào vậy ?
2 câu trả lời
Who: Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người
VD: I told you about the woman who lives next door.
Which: Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật
Bổ sung cho cả câu đứng trước nó
VD: Do you see the cat which is lying on the roof?
He couldn’t read which surprised me.
Whose: Chỉ sở hữu cho người và vật
VD: Do you know the boy whose mother is a nurse?
Whom: Đại diện cho tân ngữ chỉ người
VD: I was invited by the professor whom I met at the conference.
That: Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thê sử dụng được)
VD: I don’t like the table that stands in the kitchen.
-----------------
1. WHO (Sau đại từ quan hệ có Verb thì dùng Who)
- làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ người
- ….. N (person) + WHO + V + O
2. WHOM (Sau đại từ quan hệ có Chủ ngữ với Verb thì dùng Whom)
- làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ người
- …..N (person) + WHOM + S + V
3. WHICH (cứ thay cho vật thì dùng Which)
- làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ vật
- ….N (thing) + WHICH + V + O
- ….N (thing) + WHICH + S + V
4. THAT
- có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
* Các trường hợp thường dùng “that”:
- khi đi sau các hình thức so sánh nhất
- khi đi sau các từ: only, the first, the last
- khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
Which, who, that thay thế cho chủ ngữ. Riêng whom thay thế cho tân ngữ chỉ người. Chủ ngữ hay tân ngữ chỉ vật đều dùng which.
VD: She is Linda. I have played games with her
=> She is Linda whom i have played games with.