cho mik cách đọc của các gốc hay ct vs mn ạ

1 câu trả lời

. Axit không có oxi Tên axit = axit + tên phi kim + hidric VD: HCl: axit clohidric. Gốc axit tương ứng là clorua H2S: axit sunfuhidric. Gốc axit tương ứng là sunfua 2. Axit có oxi + Axit có nhiều oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ic VD: H2SO4 : axit sunfuric. Gốc axit: sunfat HNO3: axit nitric. Gốc axit: nitrat + Axit có ít oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ơ VD: H2SO3: axit sunfuro. Gốc axit sunfit II. Cách đọc tên các hợp chất oxit Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit Ví dụ: BaO: Bari oxit NO: nito oxit Nếu kim loại có nhiều hóa trị: Fe( II, III)… thì ta đọc kè theo hóa trị của chúng (viết bằng chữ số La mã đặt trong dấu ngoặc) Tên oxit: Tên kim loại ( kèm hóa trị) + oxit Ví dụ: Fe2O3: Sắt (III) oxit FeO: Sắt (II) oxit Nếu phi kim có nhiều hòa trị: N (II, III, IV...) Tên oxit: Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (có tiền tố chỉ nguyên tố oxit) 1: mono 2: đi 3: tri 4: tetra 5: penta Ví dụ: CO: cacbon monoxit, đơn giản cacbon oxit CO2: cacbon đioxit, cách gọi khác (cacbonnic) N2O5: Đinito penta oxit NO2: Nito đioxit Những oxit mà trong phân tử có liên kết dây oxi (-O-O-) thì gọi là peoxit Ví dụ: H2O2: hydro peoxit Na2O2: Natri peoxit III. Cách đọc tên các hợp chất có gốc hydroxit (Bazơ) Tên bazơ = tên kim loại ( kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + hidroxit VD: Fe(OH)2: sắt (II) hidroxit KOH: kali hidroxit IV. Cách đọc tên Muối Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + tên gốc axit VD: Na2SO4 : natri sunfat CaCO3: canxi cacbonat FeSO4: sắt (II) sunfat CaHPO4: canxi hydrophotphat - Các gốc axit thường dùng:
Câu hỏi trong lớp Xem thêm
3 lượt xem
2 đáp án
14 giờ trước