Cho m gam Mg tác dụng hoàn toàn với 150ml dung dịch HCl loãng, sau phản ứng thu được dung dịch A và 19,832 lít khí B (đkc) a) Viết PTHH b) Tính khối lượng muối thu được? (Cho Mg=24, H=1, Cl= 35,5) c) Tính nồng độ mol dung dịch Axit đã dùng (HCl) d) Tính nồng độ mol của dung dịch A .Biết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
2 câu trả lời
Bạn tham khảo!
a) Ta có PTHH sau:
$\text{Mg+2HCl$\rightarrow$MgCl2+H2}$
Có $\text{nH2=$\dfrac{19,832}{24,79}$=0,8 mol}$
b)
Dựa vào PTHH) $\text{nMgCl2=nH2=0,8 mol}$
Vậy $\text{mMgCl2=n.M=0,8.95=76g}$
c)
Dựa vào PTHH) $\text{nHCl=2nH2=0,8.2=1,6 mol}$
$\rightarrow$ $\text{CM HCl=$\dfrac{1,6}{0,15}$=10,67M}$
d)
Dựa vào PTHH) $\text{nMgCl2=nH2=0,8 mol}$
Có $\text{V MgCl2=V HCl=0,15 lít}$
Vậy $\text{CM MgCl2=$\dfrac{n}{V}$=$\dfrac{0,8}{0,15}$=5,33M}$
Đáp án:
`a. Mg + 2HCl -> MgCl_2 + H_2`
`b. m_{MgCl_2} = 76g`
`c. CM_{ddHCl} = 10,67M`
`d. CM_{ddMgCl_2} = 5,33M`
$\\$
Giải thích các bước giải:
`a.`
`Mg + 2HCl -> MgCl_2 + H_2`
`n_{H_2} = (19,832)/(24,79) = 0,8 (mol)`
`b.`
Theo PT: `n_{MgCl_2} = n_{H_2} = 0,8 (mol)`
`-> m_{MgCl_2} = 0,8 . (24 + 35,5 . 2) = 76 (g)`
`c.`
Theo PT: `n_{HCl} = n_{H_2} . 2 = 0,8 . 2 = 1,6 (mol)`
`-> CM_{ddHCl} = (1,6)/(0,15) = 10,67 (M)`
`d.`
Dung dịch `A` là `MgCl_2`
`CM_{ddMgCl_2} = (0,8)/(0,15) = 5,33 (M)`