Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Ag tác dụng với dụng dịch HCl dư thấy xuất hiện 4480 ml khí ở ĐKTC và chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong 100 ml dung dịch HNO3 đặc thấy có 2240 ml khí (ĐKTC) màu nâu. Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong X.
2 câu trả lời
Đáp án:
$\%m_{Fe}=50,91\%$
$\%m_{Ag}=49,09\%$
Giải thích các bước giải:
- Cho hỗn hợp $X$ tác dụng với dung dịch $HCl$
$Ag$ không tác dụng $HCl$
$Fe+2HCl→FeCl_2+H_2↑$
Ta có: $n_{H_2}=\dfrac{4480÷1000}{22,4}=0,2(mol)$
→ $n_{Fe}=0,2(mol)$
⇒ $m_{Fe}=0,2×56=11,2(g)$
- Cho chất rắn không tan $Y$ $(Ag)$ tác dụng với dung dịch $HNO_3$ đặc.
Khí thu được là $NO_2$
Đặt: $n_{Ag}=x(mol)$
Bán phương trình:
$\mathop{Ag}\limits^{0}→\mathop{Ag}\limits^{+1}+1e$
$\mathop{N}\limits^{+5}+1e→\mathop{N}\limits^{+4}$
Bảo toàn $e$: $x=1×\dfrac{2240÷1000}{22,4}$
→ $x=0,1(mol)$
⇒ $m_{Ag}=0,1×108=10,8(g)$
⇒ $m_{hhX}=11,2+10,8=22(g)$
Thành phần $\%$ khối lượng của mỗi kim loại trong $X$ là:
⇒ $\%m_{Fe}=\dfrac{11,2}{22}×100\%=50,91\%$
⇒ $\%m_{Ag}=\dfrac{10,8}{22}×100\%=49,09\%$
$Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ Ag+2HNO_3\to CuNO_3+H_2O+NO_2\uparrow\\ n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol);n_{NO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ \Rightarrow n_{Fe}=0,2(mol);n_{Ag}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,2.56=11,2(g);m_{Ag}=0,1.108=10,8(g)\\ \Rightarrow \%_{Fe}=\dfrac{11,2}{11,2+10,8}.100\%=50,91\%\\ \Rightarrow \%_{Ag}=100\%-50,91\%=49,09\%$