Cho hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hoá trị không đổi. - Lấy 3,62g X hoà tan hết vào dung dịch HCl thu được 2,128 (l) H2 (đktc). - Lấy 3,62g X hoà tan hết vào dung dịch HNO3 thu được 1,792 (l) khí NO duy nhất (đktc). Xác định kim loại M.
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
- nH2=0,095 mol Gọi n là hóa trị của kim loại M và nM= b mol nFe=a mol
Theo DLBT e ta có: 2a+bn=0,095*2=0,19 (1)
- nNo=0,08 mol
Theo ĐLBT e, ta có: 3a+ bn=0,08*3=0,24 (2) ( Vì M có hóa trị không đổi)
Từ (1)(2)=>a=0,05 ;bn=0,09
Mặt khác: mX=mFe+mM=3,61 gam=> 56*0,05+bM=3,61 gam=> bM=0,81 gam=> (0,09/n)*M=0,81=> M=9n=> n=3, M là Al (Nhôm)
=> M=
Đáp án: $Al$
Giải thích các bước giải:
Gọi kim loại hóa trị $M$ có hóa trị là $a$
Đặt: $\begin{cases} n_{Fe}=x(mol)\\n_{M}=y(mol) \end{cases}$
Ta có: $m_{hhX}=3,62(g)$ → $56x+My=3,62$ $(1)$
- Lấy hỗn hợp $X$ hòa tan vào dung dịch $HCl$
$Fe+2HCl→FeCl_2+H_2↑$
$2M+2aHCl→2MCl_a+aH_2↑$
$n_{H_2}=\dfrac{2,128}{22,4}=0,095(mol)$
→ $x+\dfrac{ay}{2}=0,095$ $(2)$
- Lấy hỗn hợp $X$ hòa tan vào dung dịch $HNO_3$
Bán phương trình:
$\mathop{Fe}\limits^{0}→\mathop{Fe}\limits^{+3}+3e$
$\mathop{M}\limits^{0}→\mathop{M}\limits^{+a}+ae$
$\mathop{N}\limits^{+5}+3e→\mathop{N}\limits^{+2}$
Bảo toàn $e$: $3x+ay=3×\dfrac{1,792}{22,4}=0,24$ $(3)$
Giải $(2)$ $(3)$ ⇒ $\begin{cases} x=0,05\\ay=0,09 \end{cases}$
Ta có $ya=0,09$ → $y=\dfrac{0,09}{a}(mol)$
Thay $\begin{cases} x=0,05\\y=\dfrac{0,09}{a} \end{cases}$ vào $(1)$
→ $56×0,05+M×\dfrac{0,09}{a}=3,62$
⇔ $2,8+\dfrac{0,09M}{a}=3,62$
⇔ $\dfrac{0,09M}{a}=0,82$
⇔ $M=\dfrac{0,82a}{0,09}$
Xét $a=\{1,2,3\}$ ta thấy với giá trị $a=3$ là phù hợp.
Mà $a=3$ → $M=27$
⇒ Vậy kim loại $M$ là $Nhôm$ $(Al)$