Cho hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí H2 (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH, thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,2 gam. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là
2 câu trả lời
Đáp án:
`%m_{Al_2O_3}=65,38%`
Giải thích các bước giải:
Phương trình hóa học :
`2Al+6HCl \to 2AlCl_3+3H_2↑`
`Al_2O_3+6HCl \to 2AlCl_3+3H_2O`
`AlCl_3+3NaOH \to Al(OH)_3↓+3NaCl`
`n_{H_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3(mol)`
Kết tủa max ` \to` Kết tủa không bị hòa tan
` \toNaOH` đủ
`n_{Al(OH)_3}=\frac{31,2}{78}=0,4(mol)`
Theo PTHH `:`
`n_{Al}=\frac{2}{3}.n_{H_2}=\frac{2}{3}.0,3=0,2(mol)`
`n_{Al(OH)_3}=n_{AlCl_3}=0,4(mol)`
Mà `:n_{AlCl_3}=n_{Al}+2.n_{Al_2O_3}`
Hay `:0,4=0,2+2.n_{Al_2O_3}`
` \to n_{Al_2O_3}=\frac{0,4-0,2}{2}=0,1(mol)`
Suy ra `m_{X}=m_{Al}+m_{Al_2O_3}=0,2.27+0,1.102=15,6(g)`
` \to %m_{Al_2O_3}=\frac{0,1.102}{15,6}.100%=65,38%`
Đáp án:
\(\% {m_{A{l_2}{O_3}}} = \dfrac{{0,1 \times 102}}{{0,1 \times 102 + 0,2 \times 27}} \times 100\% = 65,38\% \)
Giải thích các bước giải:
Vì thu được kết tủa lớn nhất nên NaOH phản ứng vừa đủ
\(\begin{array}{l}
2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\
A{l_2}{O_3} + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}O\\
{n_{{H_2}}} = 0,3mol\\
\to {n_{Al}} = \dfrac{2}{3}{n_{{H_2}}} = 0,2mol\\
AlC{l_3} + 3NaOH \to Al{(OH)_3} + 3NaCl\\
{n_{Al{{(OH)}_3}}} = 0,4mol\\
\to {n_{AlC{l_3}}} = {n_{Al{{(OH)}_3}}} = 0,4mol\\
\to {n_{Al}} + 2{n_{A{l_2}{O_3}}} = {n_{AlC{l_3}}} = 0,4mol\\
\to {n_{A{l_2}{O_3}}} = 0,1mol\\
\to \% {m_{A{l_2}{O_3}}} = \dfrac{{0,1 \times 102}}{{0,1 \times 102 + 0,2 \times 27}} \times 100\% = 65,38\%
\end{array}\)