cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác cân tại A, góc BAC=120 độ. AB=2a, AA'= a căn 2. gọi M là trung điểm của cạnh BC. khoảng cách giữa hai đường thẳng C'M và AB bằng

2 câu trả lời

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:d(A;(IBC)=d(A;(A'BC) do I thuộc A'Ctừ A hạ AD vuông góc xuống A'BDo BC vuông gocs với cả (ABB'A') nên BC vuông góc với ADnhư vậy AD đã vuông góc với cả (IBC)d(A;(IBC))=AD=2/căn 5

Đáp án:

$d(C'M,AB)=\dfrac{a\sqrt6}{\sqrt{11}}$

Giải thích các bước giải:

Chọn hệ quy chiếu $Oxyz$ như hình vẽ

$M\equiv O,Ox\equiv MA, Oy\equiv MB, Oz\bot (ABC)$

$\Delta ABC$ cân đỉnh A, $\widehat A=120^o\Rightarrow \widehat{ABC}=\widehat{ACB}=30^o$,

$AB=2a$, M là trung điểm của BC nên $AM\bot BC$

Áp dụng hệ thức lượng vào $\Delta AMB\bot M$

$\sin\widehat{ABM}=\dfrac{AM}{AB}\Rightarrow MA=AB.\sin \widehat{ABM}=2a.\sin30^o=a$

$\cos\widehat{ABM}=\dfrac{BM}{AB}\Rightarrow BM=AB.\cos\widehat{ABM}=2a.\cos30^o=a\sqrt3$

$\Rightarrow M(0,0,0); A(a,0,0);B(0,a\sqrt3,0);C'(0,-a\sqrt3,a\sqrt2)$

$\Rightarrow\vec{C'M}=(0,a\sqrt3,-a\sqrt2)$

$\vec{AB}=(-a,a\sqrt3,0),\vec{AM}=(-a,0,0)$

$\Rightarrow d(C'M,AB)=\dfrac{|[\vec{C'M},\vec{AB}],\vec{AM}|}{|[\vec{C'M},\vec{AM}]|}$

$[\vec{C'M},\vec{AB}]=(a^2\sqrt6,a^2\sqrt2,a^2\sqrt3)$

$\Rightarrow[\vec{C'M},\vec{AB}].\vec{AM}=-a^3\sqrt6$

$|[\vec{C'M},\vec{AB}]|=a^2\sqrt{11}$

$\Rightarrow d(C'M,AB)=\dfrac{|a^3\sqrt6|}{a^2\sqrt{11}}=\dfrac{a\sqrt6}{\sqrt{11}}$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm