Cho bột sắt dư t/d với 100ml đ CuSo4 1M.Sau khi p/ư Thu đc chất rắn A và dung dịch B a) Cho A t/d với dd HCL.Tính kl chất rắn còn lại sau p/ư b) Tính khối lượng dd Naoh 20% vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dd B

2 câu trả lời

$a, \text{Chất rắn còn lại là } Cu\\ Fe+CuSO_4\to FeSO_4+Cu\\ n_{Cu}=n_{CuSO_4}=n_{FeSO_4}=0,1(mol)\\ m_{chất \ rắn}=0,1.64=6,4(g)\\ b,\\ FeSO_4+2NaOH\to Fe(OH)_2+Na_2SO_4\\ n_{NaOH}=2.n_{FeSO_4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{dd\ NaOH}=\dfrac{0,2.40}{20\%}=40(g)$

Giải thích các bước giải:

a/.  Đổi: $100ml=0,1lít$

$nCuSO4=0,1.1M=0,1mol$

PTHH: $Fe+CuSO4→FeSO4↓+Cu$          (1)

            0,1            0,1            0,1               0,1          (mol)

Chất rắn $A$ thu được gồm có: $Fe(dư)$ và $Cu$ thu được sau phản ứng.

Khi cho $A$ tác dụng với $HCl$ thì $Fe$ bị hòa tan, $Cu$ không tác dụng với $HCl$. ⇒ Chất rắn thu đuóc sau phản ứng chính là $Cu$

PTHH: $Fe+2HCl→FeCl2+H2↑$                (2)

Theo phương trình (1), ta có:

$nFeSO4=nFe=0,1mol$

$nCu=nCuSO4=0,1mol$

$mCu=0,1.64=6,4g$

b/. Dung dịch $B$ là dd $FeSO4$

PTHH: $FeSO4+2NaOH→Fe(OH)2+Na2SO$         (3)

             0,1                     0,2                             (mol)

Theo phương trình (3), ta có:

$nNaOH=2.nFeSO4=2.0,1=0,2mol$

$mNaOH=0,2.40=8g$

Khối lượng dd $NaOH$ $20$% cần là:

$mddNaOH=$ `(8.100)/(20)` $=40g$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm