Cho 9,2 gam natri vào 200 gam dung dịch chứa Fe2(SO4)3 4% và Al2(SO4)3 6,84%. Sau phản ứng, lọc tách kết tủa và đem nung đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn khi nung và nồng độ % của muối tạo thành trong dung dịch.
1 câu trả lời
Đáp án:
$m_{chất rắn}$ =202.48 g
C% $Na_{2}$ $SO_{4}$=12.62%
C% $NaAlO_{2}$ =3.28%
Các bước giải:
+$n_{Na}$ = $\frac{9.2}{23}$ =0.4 mol
+$n_{Fe2(SO4)3}$ =$\frac{200x4}{100x400}$ =0.02 mol
+$n_{Al2(SO4)3}$ =$\frac{200x6.84}{100x342}$ =0.04 mol
+ Dd gồm: \$\left \{ {{NaAlO2: 0.04 mol} \atop {Na2SO4:0.18 mol}} \right.$
+ Kết tủa gồm: $\left \{ {{Fe(OH)3: 0.04mol} \atop {Al(OH)3: 0.04 mol}} \right.$
+ Chất rắn sau khi nung : $\left \{ {{Fe2O3: 0.02 mol} \atop {Al2O3:0.02 mol}} \right.$
⇒$m_{chất rắn}$ = 0.02x(160+102)=5.24 g
+ $m_{dd sau pư}$ =9.2+ 200- 0.04x90-0.04x78=202.48
+C% $Na_{2}$ $SO_{4}$=$\frac{0.18x142}{202.48}$ x100%=12.62%
+C% $NaAlO_{2}$ =$\frac{0.04x82}{202.48}$ x100%=3.28%