Cho 416(g) dung dịch CUSO4 5% vào 250(ml) dung dịch KOH, thu được kết tủa A và dung dịch B. Lọc lấy kết tủa A đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X a) viết pthh b)tính khối lượng chất rắn X sau khi nung c)tính nồng độ mol của duyên KOH d)tính khối lượng chất tan có trong dùng B

1 câu trả lời

Đáp án:

\(\begin{array}{l}
b)\\
{m_{CuO}} = 10,4g\\
c)\\
{C_M}KOH = 1,04M\\
d)\\
{m_{{K_2}S{O_4}}} = 22,62g
\end{array}\)

Giải thích các bước giải:

\(\begin{array}{l}
a)\\
CuS{O_{ 4}} + 2KOH \to Cu{(OH)_2} + {K_2}S{O_4}\\
Cu{(OH)_2} \xrightarrow{t^0} CuO + {H_2}O\\
b)\\
{m_{CuS{O_4}}} = 416 \times 5\%  = 20,8g\\
{n_{CuS{O_4}}} = \dfrac{{20,8}}{{160}} = 0,13\,mol\\
{n_{Cu{{(OH)}_2}}} = {n_{CuS{O_4}}} = 0,13\,mol\\
{n_{CuO}} = {n_{Cu{{(OH)}_2}}} = 0,13\,mol\\
{m_{CuO}} = 0,13 \times 80 = 10,4g\\
c)\\
{n_{KOH}} = 2{n_{CuS{O_4}}} = 0,26\,mol\\
{C_M}KOH = \dfrac{{0,26}}{{0,25}} = 1,04M\\
d)\\
{n_{{K_2}S{O_4}}} = {n_{CuS{O_4}}} = 0,13\,mol\\
{m_{{K_2}S{O_4}}} = 0,13 \times 174 = 22,62g
\end{array}\)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm