Cho 400ml dung dịch H3PO4 0,5M tác dụng với V(ml) dung dịch NaOH 2M thì thu được dung dịch 2 muối có tỉ lệ mol là 2:3 theo chiều tăng dần khối lượng phân tử. Tính V và xác định nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch thu được (Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
1 câu trả lời
Đáp án:
* TH1:
V= 160ml
$\left \{ {{CM_{NaH2PO4} =0,143 M} \atop {CM_{Na2HPO4}=0,214M}} \right.$
* TH2:
V= 260 ml
$\left \{ {{CM_{Na2HPO4} =0,12 M} \atop {CM_{Na3PO4}=0,18M}} \right.$
Giải thích các bước giải:
+ $n_{H3PO4}$= 0,4x0,5= 0,2 mol
* TH1: 2 muối là :$\left \{ {{NaH2PO4: 2x } \atop {Na2HPO4; 3x}} \right.$
⇒ 2x+ 3x= 0,2 ( Bảo toàn nguyên tố P)
⇒ x= 0,04 mol
⇒ dd sau pứ gồm: $\left \{ {{NaH2PO4: 0,08 } \atop {Na2HPO4: 0,12}} \right.$
⇒ V= $\frac{0,08+ 0,12.2}{2}$ = 0,16 l= 160 ml
+ $CM_{NaH2PO4}$ =$\frac{0,08}{0,4+0,16}$ =0,143 M
+ $CM_{Na2HPO4}$ =$\frac{0,12}{0,4+0,16}$ =0,214 M
* TH2: 2 muối là: $\left \{ {{Na2HPO4: 2x} \atop {Na3PO4: 3x}} \right.$
⇒ 2x+ 3x= 0,2 ( Bảo toàn nguyên tố P)
⇒ x= 0,04 mol
⇒ dd sau pứ gồm: $\left \{ {{Na2HPO4: 0,08} \atop {Na3PO4: 0,12}} \right.$
⇒V= $\frac{0,08.2+ 0,12.3}{2}$ =0,26 l= 260 ml
+ $CM_{Na2HPO4}$ =$\frac{0,08}{0,4+0,26}$ =0,12 M
+ $CM_{Na3PO4}$ = $\frac{0,12}{0,4+0,26}$ =0,18 M