Cho 3,04 g hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với dung dịch HCl thu được 4,15 gam các muối clorua A. Tính khối lượng mỗi hiđroxit trong hỗn hợp B. Nếu thay dung dịch HCl bằng dung dịch H2SO4 20% thì khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng là bao nhiêu ?
2 câu trả lời
Đáp án:
a)0,8 và 2,24 g
b)14,7
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
\text{ Gọi a là số mol NaOH, b là số mol KOH}\\
40a + 56b = 3,04\\
58,5a + 74,5b = 4,15\\
\Rightarrow a = 0,02;b = 0,04\\
mNaOH = 0,02 \times 40 = 0,8g\\
mKOH = 0,04 \times 56 = 2,24g\\
b)\\
n{H_2}S{O_4} = \dfrac{{0,02}}{2} + \dfrac{{0,04}}{3} = 0,03\,mol\\
m{\rm{dd}}{H_2}S{O_4} = \dfrac{{0,03 \times 98}}{{20\% }} = 14,7g
\end{array}\)
Đáp án:
gọi số mol của naoh va koh là x va y
naoh + hcl=> nacl +h2o
1 1
x x
koh + hcl => kcl + h2o
1 1
y y
40x + 56y = 3,04g
58,5x + 74,5y = 4,15 g
x= 0.02 mol y=0.04 mol
mNaOH=0.02.40=0.8 G
mKOH= 0.04.56 = 2,24 G
2NAOH + H2SO4 => NA2SO4 +2 H2O
2 1
0.02 0,01
mH2SO4=0.01.98=0.98 G
2KOH +H2SO4 =>K2SO4 + 2H2O
2 1
0.04 0.02
mH2SO4=0.02.98=1.96 G
mH2SO4=1.96+0.98=2.94 G
mddH2SO4=2,94.100:20=14,7 G
Giải thích các bước giải: