cho 14,4g Mg đốt cháy trong không khí thu đc 20,8g chất rắn a, chứng minh Mg dư , thành phần % mỗi chất trong chất rắn b, nếu cho 10,4g hh chất rắn đó tác dụng với dd HCl 0,4M.tính thể tích khí H2 ,CM thu đc sau phản ứng coi thể tích dd k đổi c,nếu cho 10,4g hh đó tác dụng với HNO3 loãng .tính thể tích N2O (đktc), khối lượng muối thu đc sau phản ứng *giúp em với ạ
1 câu trả lời
Đáp án:
a)
%$m_{MgO}=76,9\%$
%$m_{Mg}=23,1\%$
b)
$V_{HCl}=1,5(l)$
$Cm_{MgCl_2}=0,2M$
c)
$m_{Mg(NO_3)_2}=22,2g$
Giải thích các bước giải:
$n_{Mg}=\frac{14,4}{24}=0,6 mol$
Phương trình phản ứng:
$2Mg + O_2 \to 2MgO$
Theo phương trình: $n_{MgO}=n_{Mg}=0,6 mol$
⇒$m_{MgO} theo lý thuyết = 0,6.40=24g$
Nhưng thực tế chỉ thu được 20,8g ⇒ Mg dư
Gọi $n_{Mg phản ứng}=a mol$, $n_{Mg dư} =b mol$
Ta có hệ phương trình:
$\left \{ {{24a+24b=14,4} \atop {40a+24b=20,8}} \right.$
$\left \{ {{a=0,4} \atop {b=0,2}} \right.$
%$m_{MgO}=\frac{0,4.40.100}{20,8}=76,9\%$
%$m_{Mg}=100 - 76,9=23,1\%$
b) Trong 10,4g hỗn hợp chất rắn gồm: 0,2 mol MgO và 0,1 mol Mg
Phương trình phản ứng:
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
$n_{MgCl_2}=0,2+0,1=0.3 mol$
$n_{HCl}=0,2.2+0,1.2=0,6 mol$
$V_{HCl}=\frac{0,6}{0,4}=1,5(l)$
$Cm_{MgCl_2}=\frac{0,3}{1,5}=0,2M$
c)
Phương trình phản ứng:
$MgO + 2HNO_3 \to Mg(NO_3)_2 + H_2O$
$4Mg + 10HNO_3 \to 4Mg(NO_3)_2 + N_2O + 5H_2O$
$n_{Mg(NO_3)_2}=1.0,1+\frac{0,2}{4}=0,15 mol$
$m_{Mg(NO_3)_2}=0,15.148=22,2g$