Cho 13,3 gam hỗn hợp hai anđehit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđehit no, đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 54 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của hai anđehit.
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
nAg=54/108=0,5 mol
Gọi công thức cấu tạo chung của 2 andehit là CnH2nO
CnH2nO ---> 2Ag
0,25 <----- 0,5
MCnH2nO2 = 13,3/0,25=53,2
--> 14n + 16 = 53,2
n=2,6
--> CH3CHO , C2H5CHO
Đáp án:
`CH_3CHO;C_2H_5CHO`
Giải thích các bước giải:
Anđehit no, đơn chức, mạch hở ` \to C_nH_{2n}O`
`n_{Ag}=\frac{54}{108}=0,5(mol)`
* Trường hợp `1:` Hai andehit là `:HCHO` và `CH_3CHO`
Gọi $\begin{cases} n_{HCHO}=x(mol)\\n_{CH_3CHO}=y(mol) \end{cases}$
` \to 30.x+44.y=13,3(g)` `(1)`
Quá trình phản ứng :
`HCHO \to 4Ag↓`
`CH_3CHO \to 2Ag↓`
` \to n_{Ag}=4.x+2.y=0,5(mol)` `(2)`
Từ `(1);(2) \to` Nghiệm âm ` \to` Loại
* Trường hợp `2:` Hai andehit có công thức là `:C_nH_{2n}O`
Quá trình phản ứng
`C_nH_{2n}O \to 2Ag↓`
` \to n_{C_nH_{2n}O}=\frac{1}{2}.n_{Ag}=\frac{1}{2}.0,5=0,25(mol)`
`M_{C_nH_{2n}O}=\frac{13,3}{0,25}=53,2`$(g/mol)$
Hay `14.n+16=53,2 \to n=\frac{53,2-16}{14}=2,657`
Suy ra $: \begin{cases} CH_3CHO\\ C_2H_5CHO\end{cases}$
Vậy công thức phân tử của hai anđehit lần lượt là `:CH_3CHO` và `C_2H_5CHO`