cho 11,2g kim loại sắt tác dụng với 300g dung dịch axit hcl a) viết PTHH của phản ứng b) tính V h2 ở điều kiện tiêu chuẩn c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch hcl đã dùng d) tính phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng
2 câu trả lời
`-` `n_{Fe} = \frac{11,2}{56} = 0,2` `(mol)`
a. Phương trình hóa học: `Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2\uparrow`
b. Theo phương trình `n_{H_2} = 0,2` `(mol)`
`->` `V_{H_2} = 0,2 xx 22,4 = 4,48` `(l)`
c. Theo phương trình `n_{HCl} = 0,4` `(mol)`
`->` `m_{HCl} = 0,4 xx 36,5 = 14,6` `(g)`
`->` `C%_{HCl} = \frac{14,6}{300} xx 100% = 4,87%`
d. Theo phương trình `n_{FeCl_2} = 0,2` `(mol)`
`->` `m_{FeCl_2} = 0,2 xx 127 = 25,4` `(g)`
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
`m_{Fe} + m_{dd} = m_{ddspu} + m_{H_2}`
`<=>` `11,2 + 300 = m_{ddspu} + 0,2 xx 2`
`<=>` `m_{ddspu} = 11,2 + 300 - 0,4 = 310,8` `(g)`
`->` `C%_{FeCl_2} = \frac{25,4}{310,8} xx 100% = 8,17%`
$#BROTHERS$
Đáp án:
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Mol:
n=m/M=11,2/56=0,2 mol
Theo PTHH,ta có : nH2= 0,2.1/1=0,2 mol
nHCl=0,2.2/1=0,4 mol
nFeCl2=0,2.1/1=0,2 mol
Thể tích H2: VH2= n.M=0,2.22,4=4,48l
Khối lượng HCl: mHCl= n.M=0,4.36,5=14,6g
Nồng độ phần trăm của HCl: C%HCl= mct/mdd.100=14,6/300.100=4,87%
mFeCl2= n.M=0,2.127=25,4g
mH2= n.M=0,2.2=0,4g
mdd sau=11,2+300-0,4=310,8g
Nồng độ phần trăm của FeCl2: C%=mct/mdd.100=25,4/310,8.100=8,173%