cho 10g hỗn hợp bột các loại Fe , Cu và Al tác dụng với 200g dung dịch H2SO4 vừa đủ thu được 5,6 lít khí (ĐKTC) và 1,7g chất rắn không tan a, tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp b, tính C% của dung dịch axit đã dùng và C% dung dịch muối sau phản ứng c, tính thể tích dung dịch NAOH 10% (D=1,06g/ml) vừa đủ kết tủa hoàng toàn dung dịch muối sau phản ứng ở trên trình bày đúng đầy đủ dễ hiểu mình sẽ vote 5*
2 câu trả lời
Đáp án:
a) %Al = 27% ; %Fe = 56% ; %Cu = 17%
b) C% H2SO4 = 12,25%; C% Al2(SO4)3 = 8,23%; c% FeSO4 = 7,31%
c) Vdd NaOH = 188,68 ml
Giải thích các bước giải:
hh kim loại + H2SO4 chỉ có Fe và Al pư, Cu không phản ứng vì Cu đứng sau H trong dãy điện hóa
→ mCu = 1,7 (g)
→ mhh Al+ Fe = 10 – 1,7 = 8,3 (g)
Đặt trong 8,3 g hh số mol Al và Fe lần lượt là a và b (mol)
→ mhh = mAl + mFe = 27a + 56b = 8,3 (I)
nH2(đktc) = 5,6 : 22,4 = 0,25 (mol)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
(mol) a → 1,5a → 0,5a → 1,5a
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
(mol) b → b → b → b
Theo 2 PTHH: ∑ nH2 = 1,5a + b = 0,25 (II)
giải hê (I) và (II) ta được a = b = 0,1 (mol)
Vậy trong hh ban đầu có nAl = nFe = 0,1 (mol) và Cu = 1,7 (g)
a) Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hh là:
\(\left\{ \matrix{
\% {m_{Al}} = {{0,1.27} \over {10}}.100\% = 27\% \hfill \cr
\% {m_{Fe}} = {{0,1.56} \over {10}}.100\% = 56\% \hfill \cr
\% {m_{Cu}} = 100\% - 27\% - 56\% = 17\% \hfill \cr} \right.\)
b) ∑ nH2SO4 = 1,5a + b = 1,5.0,1 + 0,1 = 0,25 (mol)
→ ∑ mH2SO4 =0,25.98 = 24,5 (g)
\(C\% {H_2}S{O_4} = {{{m_{{H_2}S{O_4}}}} \over {{m_{dd\,{H_2}S{O_4}}}}}.100\% = {{24,5} \over {200}}.100\% = 12,25\% \)
dd thu được sau phản ứng gồm: Al2(SO4)3: 0,5a = 0,5.0,1 = 0,05 (mol) ; FeSO4: b = 0,1 (mol)
→ mAl2(SO4)3 = 0,05.342 = 17,1 (g)
mFeSO4 = 0,1.152 = 15,2 (g)
Khối lượng dd sau là: mdd sau =mAl,Fe + mdd H2SO4 – mH2 =8,3 + 200 – 0,25.2= 207,8
Nồng độ phần trăm các chất trong dd sau là:
\(\left\{ \matrix{
C\% A{l_2}{(S{O_4})_3} = {{{m_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}}} \over {{m_{dd\,sau}}}}.100\% = {{17,1} \over {207,8}}.100\% = 8,23\% \hfill \cr
C\% FeS{O_4} = {{{m_{FeS{O_4}}}} \over {{m_{dd\,sau}}}}.100\% = {{15,2} \over {207,8}}.100\% = 7,31\% \hfill \cr} \right.\)
c) PTHH: Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4
(mol) 0,05 → 0,3
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + Na2SO4
(mol) 0,1 → 0,2
→ ∑nNaOH = 0,3 + 0,2 = 0,5 (mol)
→ mNaOH = 0,5×40 = 20 (g)
→ mdd NaOH = mNaOH ×100% : c% = 20×100% :10% = 200 (g)
→ Vdd NaOH = mdd NaOH : dNaOH = 200 : 1,06 = 188,68 (ml)
a, Chất rắn ko tan là Cu
=> mFe,Al= 10-1,7= 8,3g
Fe+ 2HCl -> FeCl2+ H2
2Al+ 6HCl -> 2AlCl3+ 3H2
nH2= 5,6/22,4= 0,25 mol
Đặt x là mol Fe, y là mol Al
Ta có hệ: 56x+ 27y= 8,3 và x+ 1,5y= 0,25
<=> x=y= 0,1
mFe= 0,1.56= 5,6g
mAl= 0,1.27= 2,7g
%Fe= 5,6.100/10= 56%
%Al= 2,7.100/10= 27%
=> %Cu= 17%
b,
nH2SO4= 0,1.2+0,1.3= 0,5 mol
=> C% H2SO4= 0,5.98.100:200= 24,5%
mH2= 0,25.2= 0,5g
mdd spu= 8,3+200-0,5= 207,8g
nFeCl2= nFe= 0,1 mol
nAlCl3= nAl= 0,1 mol
C% FeCl2= 0,1.127.100:207,8= 6,11%
C% AlCl3= 0,1.133,5.100:207,8= 6,42%
c,
FeCl2+ 2NaOH -> Fe(OH)2+ 2NaCl
AlCl3+ 3NaOH -> Al(OH)3+ 3NaCl
=> nNaOH= 0,1.2+0,1.3= 0,5 mol
=> mdd NaOH= 0,5.40.100:10= 200g
=> V dd NaOH= 200/1,06= 188,68ml