Cho 1 lượng bột oxit của kim loại thông dụng M tác dụng với lượng hidro dư trong điều kiện nung nóng, thu được 8,4g kim loại M và 3,6g nước. Hòa tan lượng kim loại trên trong dd HCl dư, thấy thoát ra 3,36 lít khí hidro. Lập công thức oxit kim loại
2 câu trả lời
Đáp án:
$Fe_3O_4$
Giải thích các bước giải:
Đặt CT oxit là $M_xO_y$
$M_xO_y+yH_2\xrightarrow{t^o}xM+yH_2O$
$n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2(mol)$
Đặt hóa trị của M là $n(n>0)$
$PTHH:2M+2nHCl\to 2MCl_n+nH_2\uparrow$
$n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)$
$\Rightarrow n_M=\dfrac{2n_{H_2}}{n}=\dfrac{0,3}{n}$
$\Rightarrow M_M=\dfrac{8,4n}{0,3}=28n$
Với $n=2\Rightarrow M_M=56(Fe)$
$\Rightarrow $ CT oxit: $Fe_xO_y$
$n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15(mol)$
$PTHH:Fe_xO_y+yH_2\xrightarrow{t^o}xFe+yH_2O$
Theo PT: $\dfrac{n_{Fe}}{x}=\dfrac{n_{H_2O}}{y}$
$\Rightarrow \dfrac{0,15}{x}=\dfrac{0,2}{y}$
$\Rightarrow \dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}$
$\Rightarrow $ CT oxit: $Fe_3O_4$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
`M_xO_y + yH_2` $\xrightarrow[]{t°}$ `xM + yH_2O`
`2M + 2xHCl → 2MCl_x + xH_2`
`n_{H_2}` = $\frac{3,36}{22,4}$ = 0,15 mol
`n_{M}` = $\frac{n_{H_2}}{x}$ = $\frac{0,3}{x}$ mol
`M_M` = $\frac{8,4}{\frac{0,3}{x}}$ = `28x`
Với `x` = `2` → `M_M`= 56 g/mol
→ `M` là `Fe`
`n_{Fe}` = $\frac{8,4}{56}$ = 0,15 mol
Bảo toàn nguyên tố `O`:
`n_O` = `n_{H_2O}` = $\frac{3,6}{18}$ = 0,2 mol
Ta có:
$\frac{x}{y}$ = $\frac{n_{Fe}}{n_{O}}$
= $\frac{0,15}{0,2}$= $\frac{3}{4}$
→ CTHH là `Fe_3O_4`
Chúc bạn học tốt #aura