Câu 6. Cặp chất không tồn tại với nhau trong dung dịch là A. Cu và FeCl2. B. Fe và CuCl2. C. Fe và H2O . D. Fe và NaOH. Câu 8. Nhúng một lá sắt vào dung dịch đồng sunfat sau một thời gian lấy lá sắt ra khỏi dung dịch cân lại thấy nặng hơn ban đầu 0,2gam. Khối lượng đồng bám vào lá sắt là A. 0,2(g). B. 1,6(g). C. 3,2(g). D. 6,4(g). Câu 9. Khi phân tích định lượng ta thấy trong muối sunfat của kim loại M có hoá trị II hàm lượng M là 36,84% về khối lượng . Kim loại M là A. Cu. B. Fe. C. Ca. D. Mg. Câu 10. Cho dung dịch HCl vào một cây đinh sắt, sau một thời gian thu được 11,2 lít khí hiđrô (đktc ). Khối lượng sắt đã phản ứng là A. 28 gam. B. 12,5 gam. C. 8 gam. D. 36 gam.

2 câu trả lời

6D Fe và CuCl2 8A 0.2g

Đáp án:

Câu 6: `B`
Câu 8: `B`
Câu 9: `B`

Câu 10: `A`

Giải thích các bước giải:

Câu 6. Cặp chất không tồn tại với nhau trong dung dịch là :
`B.` `Fe` và `CuCl_2`.

Vì 2 chất này tác dụng với nhau nên sẽ không thể tồn tại cùng nhau trong dd
PTHH : `Fe` + `CuCl_2` `->` `FeCl_2` + `Cu↓`
Câu 8: Gọi a là số mol Fe phản ứng `(a>0)`
PTHH : `Fe` + `CuCl_2` `->` `FeCl_2` + `Cu↓`
            `a` `->`                                      `a`    `(mol)`       
Theo pp tăng giảm khối lượng ta có:
`m_{tăng}` `=` `m_{Cu}` `-` `m_{Fe}` 
                 `=` `64a` `-` `56a` `=` `8a` `=` `0,2` `(g)`

`=>` Giải PT ta được : `a` `=` `0,025` `(mol)`

`=>` `m_{Cu}` `=` `64a` `=` `64 . 0,025` `=` `1,6` `(g)`

=> Chọn đáp án `B`. `1,6` `g`
Câu 9:  Gọi công thức của muối sunfat là : `MSO_4` 
`=>` `m_{MSO_4}` `=` `(M+32 + 16.4)` . `1` `=` `(M+96)` (g)

`=>` `%m_M` `=` `M/{M+96}` `=` `36,84%` 

`=>` Giải PT ta có : `M` `=` `56` `(g/{mol})`

Vậy M là kim loại Fe `=>` Chọn `B`. `Fe`

Câu 10: 

`n_{H_2}` `=` `V_{H_2}/{22,4}` `=` `{11,2}/{22,4}` `=` `0,5` `(mol)`

PTHH: `Fe` + `2HCl` `->` `FeCl_2` + `H_2↑`
            `0,5`                               `←` `0,5`   `(mol)`

`=>`  Khối lượng sắt đã phản ứng là:

`m_{Fe}` `=` `0,5` . `56` `=` `28` `(g)`

Vậy chọn phương án `A`. `28` `gam`
 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm